Giáo án Hóa học 8 - Tuần 3 (Mới) - Lê Văn Hiếu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Nguyên tử là gì? Đặc điểm của hạt electron.
- Nguyên tử cùng loại là gì? Đặc điểm của hạt proton và nơtron.
- Cấu tạo của hạt nhân. Sơ đồ nguyên tử của electron.
2 . Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3 . Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 03 Môn: Hóa Học 8 Tiết : 05 Bài 4: NGUYÊN TỬ I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS biết: - Nguyên tử là gì? Đặc điểm của hạt electron. - Nguyên tử cùng loại là gì? Đặc điểm của hạt proton và nơtron. - Cấu tạo của hạt nhân. Sơ đồ nguyên tử của electron. 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II . Đồ dùng dạy học GV : bảng phụ HS : đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: 1) NGUYÊN TỬ LÀ GÌ? Gv thuyết trình: + Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. + Vậy nguyên tử là gì? + Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100 loài nguyên tử. + Cấu tạo của nguyên tử. + Đặc điểm của hạt electron. Hs nghe và nêu: + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Hs nghe + Cấu tạo của nguyên tử. + Đặc điểm của hạt electron. + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. + Cấu tạo nguyên tử: *Một hạt nhân mang diện tích dương. *Vỏ tạo bởi một hay nhiều hạt electron mang điện tích âm. + Đặc điểm của hạt electron: *Kí hiệu: e *Điện tích: -1 *Khối lượng: 9.1095x10-28 gam Hoạt động 2: 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Gv thuyết trình: + Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. + Đặc điểm của hạt proton. + Đặc điểm của hạt notron. + Nguyên tử cùng loại Gv hỏi: + Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử? + So sánh khối lượng p, n, e? Gv nhận xét và chốt kiến thức Hs nghe và ghi bài + Đặc điểm của hạt proton. + Đặc điểm của hạt notron. + Nguyên tử cùng loại Hs nêu: + Luôn luôn trung hòa về điện. + Khối lượng của p và n có cùng khối lượng. Khối lượng của e bằng 0.0005 lần khối lượng của p Hs nhận xét và ghi bài + Cấu tạo của nguyên tử: tạo bởi2 loại hạt là proton và notron. + Đặc điểm của hạt proton: *Kí hiệu: p *Điện tích: +1 *Khối lượng: 1.6726x10-24 gam + Đặc điểm của hạt notron: *Kí hiệu: n *Điện tích: không mang điện tích *Khối lượng: 1.6748x10-24 gam + Nguyên tử cùng loại là các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Nên: số p = số e mnguyên tử = m hạt nhân Hoạt động 3: 3. LỚP ELECTRON Gv thuyết trình: + Lớp electron và sự liên kết của chúng. + Đặc điểm của hạt proton. Gv cho Hs quan sát các sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri SGK tr.14 Ị hỏi: + Cho biết số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên? + Số e tối đa ở lớp 1 và lớp 2 là bao nhiêu? Gv nhận xét Hs nghe và ghi bài + Lớp electron và sự liên kết của chúng. + Đặc điểm của hạt proton. Hs nêu: + Bảng SGK tr.15 + Số e tối đa ở lớp 1: 2e + Số e tối đa ở lớp 2:8e Hs nhận xét + Trong nguyên tử e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số e nhất định. + Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết. VD: sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri, . 4. Cũng cố Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học. Gv cho Hs đọc ghi nhớ và phần đọc thêm 5 . Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr. 15-16 Đọc trước bài 5. GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 03 Môn: Hóa Học 8 Tiết : 06 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I . Mục tiêu 1 . Kiến thức Học xong bài này HS biết: - Nguyên tố hóa học là gì?. - Kí hiệu của nguyên tố hóa học. - Tỉ lệ thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong vỏ trái đất. 2 . Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, viết kí hiệu hóa học, hoạt động nhóm. 3 . Thái độ Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II . Đồ dùng dạy học GV : bảng phụ, tranh hình 1.8, bảng nguyên tố hóa học HS : đọc trước bài III. Hoạt động dạy - học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hỏi: 1)Chữa bài tập 4, 5 SGK tr. 15-16? 2)Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào? Gv nhận xét và cho điểm Trả lời: Hs 1: Chữa bài tập 4, 5 SGK tr. 15-16 Hs 2: + Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. + Cấu tạo nguyên tử: *Một hạt nhân mang diện tích dương. *Vỏ tạo bởi một hay nhiều hạt electron mang điện tích âm. Hs nhận xét 3 . Vào bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ? Gv thuyết trình: + Trên thực tế chỉ đề cập những lượng nguyên tử vô cùnglớn. Thí dụ : tạo 1 gam nước cần hơn ba vạn tỉ tỉ ng/tử oxi và ng/tử hiđro. Nên nói những ng/tử này, những ng/tử kia thì người ta nói: ng/tố hóa học này, ng/tố hóa học kia. + Vậy nguyên tố hóa học là gì? Gv thông báo: + Số p là số đặc trưng của 1 ng/tố hóa học. + Các ng/tử thuộc cùng 1 ng/tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. Gv thuyết trình theo nội dung SGK tr. 17 ( lưu ý Gv hướng dẫn cách viết kí hiệu hóa học). Gv cho Hs làm bài tập Gv nhận xét và chữa sai Gv giảng giải cách viết: 2H, 3Ca có ý nghĩa: 2H: chỉ 2 ng/tử hiđro 3Ca: chỉ 3 ng/tử canxi. Gv thông báo: kí hiệu hóa học được quy định thống nhất trên toàn thế giới. Hs nghe và nêu: + Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Hs nghe Hs nghe và ghi bài Hs làm bài tập Hs nhận xét và chữa sai Hs chú ý và ghi nhớ. Hs nghe. 1)Định nghĩa + Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. 2)Kí hiệu hóa học Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết ở dạng chữ in hoa, gọi là kì hiệu hóa học. VD: hiđro: H , Oxi: O, Natri: Na BT: Viết kí hiệu hóa học của: kẽm, đồng, nitơ, vàng, canxi, ( Zn, Cu, N, Au, Ca, ) Hoạt động 2: III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC? Gv thuyết trình theo nội dung SGK tr. 19 Gv cho Hs quan sát hình 1.8 SGK tr. 19 Ị hỏi: + Kể tên nguyên tố có tỉ lệ % về thành phần khối lượng nhiều nhất trong vỏ trái đất? + Cho biết tỉ lệ % về thành phần khối lượng vỏ trái đất của các nguyên tố? Gv nhận xét. Gv giảng giải về khối lượng của oxi và hiđro theo nội dung SGK tr. 19 Hs nghe và ghi bài Hs quan sát hình 1.8 SGK tr. 19 Ị nêu: + Oxi chiếm 49.4% + Hình 1.8 SGK Hs nhận xét Hs nghe Đến nay đã biết được 110 nguyên tố hóa học trong đó: 92 nguyên tố hóa học tự nhiên, còn lại là nguyên tố hóa học nhân tạo. 4. Củng cố Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học. 5 . Dặn dò Về nhà học bài Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK tr. 20 Đọc trước bài 5 phần II. Ngày: TT
File đính kèm:
- Tuan 03 HH 8.doc