Giáo án Hóa học 8 - Tuần 26 - Tiết 49: Phản Ứng Oxi - Hóa Khử
A. MỤC TIÊU
- Nắm được khái niệm sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá. Phản ứng oxi hoá khử và tâm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử.
- Có khả năng phân biệt chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá. Phân biệt phản ứng oxi hoá - khử với các phản ứng hoá học khác.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS 1: - Nêu tính chất hoá học của hiđro
- Chữa bài tập 1 tr 109 – Sgk (GV lưu bài của HS vào góc bảng )
HS 2: Chữa bài tập 5 tr 109 –Sgk
Tuần 26 Ngày soạn:11.02.11 Tiết 49 Ngày dạy:28.02.11 Phản ứng oxi - hóa khử a. mục tiêu - Nắm được khái niệm sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá. Phản ứng oxi hoá khử và tâm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử. - Có khả năng phân biệt chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá. Phân biệt phản ứng oxi hoá - khử với các phản ứng hoá học khác. B. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: - Nêu tính chất hoá học của hiđro - Chữa bài tập 1 tr 109 – Sgk (GV lưu bài của HS vào góc bảng ) HS 2: Chữa bài tập 5 tr 109 –Sgk Đáp số: a/ mCu = 20,1g b/ II. Bài mới Hoạt động 1: 1. Sự khử.Sự oxi hoá GV: Trong phản ứng H2 + CuO Cu + H2O xảy ra 2 quả trình: Hiđro chiếm oxi của CuO tạo thành H2O và CuO tách oxi tạo ra Cu GV giới thiệu bằng sơ đồ phản ứng Vậy thế nào là sự khử ? sự oxi hoá ? * Xác định sự khử, sự oxi hoá trong phản ứng: Fe2O3 + H2 Fe + H2O HgO + H2 Hg + H2O GV: Trong các chất trên, H2 là chất khử ; Fe2O3 , HgO, CuO là chất oxi hoá * Vậy thế nầo là chất khử, chất oxi hoá? HS nghe GV giới thiệu: sự khử H2 + CuO Cu + H2O sự oxi hoá HS: Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với 1 chất HS: Xác định sự khử, sự oxi hoá trong các phản ứng Hoạt động 2: 2. Chất khử. Chất oxi hoá Cho HS đọc Sgk -Thế nào là chất khử, chất oxi hoá? Cho VD Bài tập: Xác định chất khử, chất oxi hoá trong các phản ứng: C + O2 CO2 Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe GV: Sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng đồng thời xảy ra trong 1 phản ứng hoá học phản ứng oxh - khử HS nghiên cứu Sgk và trả lời: + Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác + Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác VD: H2 + CuO Cu + H2O (chất khử) chất oxi hoá (chất oxi hóa) chất khử HS: C + O2 CO2 c.k c. oxh Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe c.k c.oxh HS nghe Gv giới thiệu Hoạt động 3: 3. Phản ứng oxi hoá - khử - Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử? - Dấu hiệu để phân biệt phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng khác là gì? GV cho HS nghiên cứu Sgk và trả lời HS đọc Sgk và trả lời: VD: CuO + H2 Cu + H2O Là phản ứng oxi hoá - khử - Khái niệm: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. HS: 1) Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất phản ứng. Hoặc 2) Có sự cho và nhận electron giữa các chất phản ứng Hoạt động 4: 4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử Cho HS đọc nội dung Sgk tr 111 HS đọc Sgk III. Củng cố – Luyện tập Nhắc lại nội dung chính đã học trong bài Làm bài tập 1 tr 113 – Sgk Đáp án đúng: B ; C ; E Bài tập: Hãy cho biết mỗi phản ứng dưới đây thuộc loại nào? Đối với phản ứng oxi hóa khử hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa. a) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O b) CaO + H2O Ca(OH)2 c) CO2 + 2Mg 2MgO + C IV. Hướng dẫn về nhà Nắm chắc kiến thức đã học trong bài về phản ứng oxi hoá - khử Làm bài tập : 2 ; 3 ; 4 ; 5 tr 113 – Sgk ************************************ Tuần 26 Ngày soạn:11.02.11 Tiết 50 Ngày dạy:05.03.11 điều chế hidro – phản ứng thế a. mục tiêu - Biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm; sản xuất hiđro trong công nghiệp - Hiểu được thế nào là phản ứng thế . Phân biệt phản ứng thế với các phản ứng khác - Rèn kỹ năng viết phương trình hoá học và làm các bài tập tính toán hoá học b. chuẩn bị Bộ điều chế hiđro( bình Kip) ; Zn ; HCl ; đèn cồn ; lọ thuỷ tinh; ống nghiệm c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: -Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử - Chữa bài tập 3 tr 113 - Sgk HS 2: Chữa bài tập 5 tr 113 – Sgk Đáp số: a/ b/ = 6,72 lit II. Bài mới Hoạt động 1: I. Điều chế hiđro Trong phòng thí nghiệm GV giới thiệu cách đ.chế hiđro trong phòng thí nghiệm: nguyên liệu; phương pháp - TN: Zn + HCl và thu khí H2 - Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra Nếu cô cạn dd thu được chất rắn là ZnCl2 - Viết phương trình hoá học xảy ra? So sánh cách thu khí H2 và cách thu khí O2? ( Cho HS thảo luận nhóm so sánh) GV: Ngoài ra có thể thay Zn bằng Fe; Al; tác dụng với dd HCl hoặc H2SO4 loãng Dụng cụ điều chế H2: Bình Kip và cách sử dụng ( phần đọc thêm) HS ghi nguyên liệu và phương pháp theo giới thiệu của GV : + Nguyên liệu: Zn ; dd HCl + Phương pháp : Cho k. loại t.d với dd HCl HS quan sát GV thu khí hiện tượng xảy ra: Có bọt khí thoát ra quanh viên kẽm và bay lên Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 HS thảo luận nhóm cách thu khí H2 Cách thu khí H2: + Đẩy nước + Đẩy không khí HS nghe Gv giới thiệu Hoạt động 2:2. Trong công nghiệp Cho HS đọc cách sản xuất H2 trong công nghiệp và trả lời: - Nguyên liệu chủ yếu sản xuất H2? Phương pháp sản xuất? Viết phương trình của phản ứng? GV: Ngoài ra H2 sản xuất từ các nguyên liệu khác: Khí Tự nhiên ; Khí mỏ dầu HS đọc Sgk HS: Nguyên liệu điều chế: Nước Phương pháp: Điện phân nước HS: 2H2O2H2 + O2 Hoạt động 3: II. Phản ứng thế Xét phản ứng: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Zn đã thay nguyêntử nào trong phântử axit? GV: phản ứng trên gọi là phản ứng thế Vậy phản ứng thế là gì? Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 HS: Zn đã thay nguyên tử H trong phân tử axit HS trả lời theo Sgk: Định nghĩa III. Củng cố – Luyện tập Nguyên liệu và cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? -Bài tập: 1. Hoàn thành các phương trình hoá học sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào? a/ P2O5 + H2O H3PO4 b/ Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag c/ Mg(OH)2 MgO + H2O d/ Na2O + H2O NaOH e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 2. Tính thể tích H2 thu được khi cho 13g Zn tác dụng với H2SO4 dư Đáp số: 4,48 lit IV. Hướng dẫn về nhà Nắm chắc cách thu khí H2 và phản ứng thế Làm bài tập: 2 ; 3 ; 4 ;5 tr 117 – Sgk
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 26 10 - 11.doc