Giáo án Hóa học 8 - Tuần 23 - Tiết 43: Không Khí – Sự Cháy (tiếp)
A. MỤC TIÊU
- HS hiểu được sự cháy có điều kiện phát sinh là gì. Từ đó có biện pháp dập tắt đám cháy là hạ thấp nhiệt độ đám cháy hoặc cách li đám cháy với oxi
- Giáo dục cho HS có ý thức giữ bầu không khí trong lành và biết cách phòng chữa cháy
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra
HS1: Nêu thành phần của không khí?Cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm
HS 2: Chữa bài tập 7 tr 99 – Sgk
Đáp số : a/ 0,5.24 = 12m3 b/ thể tích không khí: 12.1/3.21% = 0,84m3
Đvđ: Không khí có liên quan gì đến sự cháy?Tại sao kí có gió to thì đám cháy lại càng bùng cháy to hơn?Làm thế nào để dập tắt được đám cháy?Và tốt hơn là để đám cháy không để xảy ra
II. Bài mới
Tuần 23 Ngày soạn:21.01.11 Tiết 43 Ngày dạy:29.01.11 Không khí – sự cháy (tiếp) A. mục tiêu - HS hiểu được sự cháy có điều kiện phát sinh là gì. Từ đó có biện pháp dập tắt đám cháy là hạ thấp nhiệt độ đám cháy hoặc cách li đám cháy với oxi - Giáo dục cho HS có ý thức giữ bầu không khí trong lành và biết cách phòng chữa cháy b. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS1: Nêu thành phần của không khí?Cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm HS 2: Chữa bài tập 7 tr 99 – Sgk Đáp số : a/ 0,5.24 = 12m3 b/ thể tích không khí: 12.1/3.21% = 0,84m3 Đvđ: Không khí có liên quan gì đến sự cháy?Tại sao kí có gió to thì đám cháy lại càng bùng cháy to hơn?Làm thế nào để dập tắt được đám cháy?Và tốt hơn là để đám cháy không để xảy ra II. Bài mới Hoạt động 1: II. Sự cháy và sự oxi hoá chậm - Thế nào là sự oxi hoá? GV giới thiệu sự cháy -So sánh sự giống và khác nhau giữa sự cháy của 1 chất trông không khí và trong khí oxi? - Thế nào là sự cháy? Cho HS đọc phần 2 Sgk - Nêu sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm? Cho VD? - Trong nhà máy cần lưu ý điều gì để tránh sự tự bốc cháy? 1. Sự cháy HS trả lời HS nghe GV giới thiệu HS: +Giống: Đều cháy + Khác : Trong oxi cháy mãnh liệt hơn HS: Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng 2. Sự oxi hoá chậm HS đọc nội dung phần 2 Sgk HS nêu sự oxi hoá chậm: Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng HS: + Giống: Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt + Khác: Sự cháy có phát sáng còn sự oxi hoá chậm không phát sáng VD: Quá trình gỉ sắt, cháy rừng.. HS trả lời theo Sgk Hoạt động 2: II. Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt đám cháy Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Khi nào thì có đám cháy (điều kiện phát sinh đám cháy)? - Từ đó ta có những biện pháp nào để dập tắt đám cháy? Kể tên 1 số đám cháy và biện pháp áp dụng để dập tắt các đám cháy đó HS thảo luận nhóm: - Đk phát sinh đám cháy: + Chất nóng đến nhiệt độ cháy + Đủ khí oxi cho sự cháy - Biện pháp dập tắt đám cháy + Hạ nhiệt đọ xuống dưới nhiệt độ cháy + Cách li chất cháy với oxi HS nêu những ví dụ từ trong thực tế về các đám cháy III. Củng cố – Luyện tập 1.Những phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?Vì sao? a/ CaO + H2O Ca(OH)2 b/ CO + O2 CO2 c/ Cu + O2 CuO d/ KClO3 KCl + O2 2. Phân huỷ thuốc tím KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được 6,72 lít khí O2 (ở đktc ) . Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng thuốc tím đã phân huỷ Phương trình hoá học: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 IV. Hướng dẫn về nhà Nắm chắc các kiến thức đã học Làm các bài tập còn lại tr 99 – Sgk Ôn lại các kiến thức đã học trong chương 2 ***************************** Tuần 22 Ngày soạn:21.01.11 Tiết 44 Ngày dạy: Bài luyện tập 5 a. mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm đã học trong chương 4 - HS rèn kỹ năng tính toán theo phương trình hoá học và công thức hoá học có liên quan đến oxi - Giáo dục tính cần cù, chịu khó làm bài tập của HS b. hoạt động dạy học Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ GV đưa ra các câu hỏi cho HS trả lời: 1/ Nêu tính chất của khí oxi 2/ Liệt kê các ứng dụng của oxi? Cách điều chế oxi ( trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp) 3/ Thế nào là sự oxi hoá? Thế nào là oxit? Có mấy loại oxit? 4/ Nêu thành phần của không khí? Điều kiện phát sinh đám cháy và biện pháp dập tắt đám cháy? 5/ So sánh phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp? Hoạt động 2: II. Bài tập Cho HS hoạt động nhóm các bài tập : 1 ; 3 ; 4 ; 5 tr 100 – 101 Sgk Sau 1 thời gian khoảng 5 – 6 phút yêu cầu đại diện nhóm trình bày GV đi kiểm tra và hướng dẫn nếu cần thiết GV gọi nhóm khác nhận xét Bài tập 6 tr 101 – Sgk Yêu cầu HS vừa đọc vừa trả lời Bài tập 29.6 SBT Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài Sau đó hướng dẫn thực hiện theo đúng các bước HS hoạt động nhóm: Kết quả BT1: C + O2 CO2 cacbon đioxit 4P + O22P2O5 điphotpho pentoxit 2H2 + O2 2H2O nước 4Al + 3O2 2Al2O3 nhôm oxit BT3: + Các oxit bazơ: Na2O; MgO; Fe2O3; đó là oxit của kim loại có bazơ tương ứng: NaOH; Mg(OH)2; Fe(OH)3 + Các oxit axit: CO2; SO2; P2O5 đó là oxit của phi kim có các axit tương ứng: H2CO3; H2SO3; H3PO4 BT4: Đáp án đúng : C BT5: +Đáp án sai : B ; C ; E + Đáp án đúng : A ; D ; G HS trả lời câu 6 + Phản ứng hoá hợp: b. Chỉ có 1 sản phẩm tạo thành từ 2 chất tham gia + Phản ứng phân huỷ: a, c , e . Chỉ có 1 chất phản ứng tạo nhiều sản phẩm HS thực hiện bài tạp 29.6 SBT Pthh: 4P + 5 O2 2P2O5 Theo pthh 4mol 5mol 2mol Bài ra: 0,5 0,35 Phản ứng 0,2 0,25 0,1 Sau pư: 0 mol 0,1mol 0,1mol a/ Số mol O2dư sau phản ứng: 0,1 mol Khối lượng oxi dư: 0,1.32 = 3,2 g b/ Số mol P2O5 tạo thành: 0,1 mol 0,1. 142 = 14,2g III. Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã làm Chuẩn bị bản tường trình tiết sau thực hành
File đính kèm:
- hoa 8 tuan 23 10 - 11.doc