Giáo án Hóa học 8 - từ tiết 19 đến tiết 26

A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học, biết được các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hóa học có xảy ra hay không.

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết phương trình chữ, khả năng phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học và cách dùng các khái niệm hóa học.

3.Giáo dục tình cảm thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau.

B.CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình.

2. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng cm các đk để phản ứng xảy ra.

Hóa chất: Al, HCl, P đỏ, dd Na2SO4 , dd BaCl2 .

Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.

3. Học sinh: Tìm hiểu đk để phản ứng xảy ra.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

 

doc15 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - từ tiết 19 đến tiết 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đổi không?
+ KL:Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.
? “Khi p/ứng hóa học xảy ra, có những chất mới tạo thành, nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi?”
HĐ 3: Áp dụng
Dựa vào n/d của đlbtkl, ta tính được klcủa 1chất còn lại nếu biết kl của các chất kia.
Bài 1:Đ/c h/t 3,1 gam P trong kk, thu được 7,1 g hợp chất đi photpho pentaoxit (P2O5).
a) Viết p/trình chữ của p/ứng
b) Tính k/l oxi tgia p/ứng
1) Gọi 1 HS viết p/trình chữ
2) Viết biểu thức đlbtkl?
3) Em hãy thay các g/trị đã biết vào b/thức vàtính kl oxi?
Bài 2:Nung đá vôi (th/phần chính là canxi cacbonat) người ta thu được 112 kg canxioxit & 88 kg cacbonic.
a) Viết p/trình chữ của p/ứng
b) Tính khối lượng của canxi cacbonat đã p/ứng.
HĐ 4: Củng cố
 Ph/biểu & g/t đlbtkl.
HĐ 1: 1. Thí nghiệm:
- Đặt 2 cốc dd BaCl2 & Na2SO4 lên 1 bên của cân.
- Đặt quả cân vào đĩa kia sao cho kim cân thăng bằng.
- HS q/sát & ghi nhớ vị trí của kim cân.
+ Đổ cốc 1 vào cốc 2
+ Kim cân ở vị trí cân bằng
+ HT:Có chất rắn, trắng x/ hiện š Có p/ứxảy ra.
+ Kim cân vẫn th/bằng.
KL: Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của sản phẩm.
HĐ 2: Định luật
+HS nhắc lại n/dung đ/luật.
Bari clorua + natri sun fat š natri clorua + bari sunfat
 m + m = 
Bariclorua Natrisunfat
 m + m
 Natriclorua Barisunfat
A + B š C + D 
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức.
 mA + mB = mC + mD
+ Trong p/ứng hóa học, liên kết giữa các ng/tử thay đổi làm cho ph/tử này biến đổi thành ph/tử khác.
+ Số ng/tử của mỗi ng/tố trước & và sau p/ứng k đổi vàk/l các n/tử không đổi.
+ Vì trong p/ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các ng/tử thay đổi, còn số ng/tử không thay đổi. 
HĐ 3: Áp dụng
a. P/trình chữ:
a) Phốtpho + oxi t điphotpho pentaoxit
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mphotpho+moxi=mđiphotphopentaoxit
š 3,1 + moxi = 7,1
š moxi = 7,1 – 3,1 = 4 gam
a) P/trình chữ
Canxi cacbonat t canxi oxit + khí cacbonic
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxicacbnat=mcanxioxit+mcacbonic
šmcanxicacbonat =112+88= 200 
HĐ 4: Củng cố
+ Trả lời.
1. Thí nghiệm:
Đọc sách giáo khoa.
2. Định luật: 
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
3. Áp dụng: 
Phản ứng :
A + B = C + D
Ta có : 
 mA + mB = mC + mD
* Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ:(2’)
HS về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3 trang 54 trong SGK.
Đọc bài Phương trình hóa học 
Ngày soạn: 14 - 11- 04 	 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
 Tiết : 22 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp. 
 2.Kỹ năng: Biết cách lập phương trình hóa học khi biết các chất sản phẩm và phản ứng, tiếp tục rèn kỹ năng lập công thức hóa học của chất.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Lòng say mê bộ môn nhờ sự ph/ phú biến đổi của chất.
B.CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở.
2. Đồ dùng dạy học: Phóng to hình 2.5 trang 48, hình vẽ trang 55.
3. Học sinh: Tranh vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa Hydrô và Oxy tạo ra nước. 
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
7’
13’
8’
15’
HĐ1: KTBC:
? Phát biểu nội dung đlbtkl và biểu thức của định luật.
? Sửa btập số 2, 3 SGK tr 54.
HĐ 2: I. Lập p/trình hóa học
+ Dựa vào p/trình chữ của bài tập số 3 (SGK tr. 56).
? HS viết CTHH các chất có trong p/trình p/ứng .
? Số ng/tử mỗi ng/tố trước và sau p/ứng như thế nào?
? Ssá ng/tử oxi ở 2 vế của p/trình trên là bao nhiêu?
š Vậy đặt hệ số 2 ở trước MgO để bên phải cũng có 2 ng/tử oxi như bên trái.
? Số ng/tử Mg ở mỗi bên của p/trình là bao nhiêu?
+ Số ng/tử Mg bên phải nhiều hơn,š đặt hệ số 2 trước Mg.
+ Số ng/tử của mỗi ng/tố đã bằng nhau š p/tđã lập đúng.
?Phân biệt các số 2 trong p/t hóa học (chỉ số, hệ số).
+ Treo hình 2.5 (SGK tr. 48) & y/cầu HS lập PTHH giữa H và O theo các bước sau:
- Viết p/trình chữ: 
- Viết công thức của các chất có trong p/ứng.
- Cân bằng p/trình.
HĐ 3: 2. Các bước lập phương trình hóa học
+ Qua 2 ví dụ trên các nhóm hãy thảo luận và cho biết: các bước lập p/trình hóa học?
+ Gọi đại diện các nhóm HS trình bày ý kiến của mình.
HĐ 4: Củng cố:
Bài tập 1:
Biết P khi đ/cháy trong oxi, thu được hợp chất đi photpho pentaoxit. Hãy lập ptpư.
? Đọc công thức của các chất tham gia và sản phẩm.
? Viết lên bảng.
? HS cân bằng:
- Thêm hệ số 2 trước P2O5
- Thêm hệ số 5 trước oxi
- Thêm hệ số 4 trước P.
Bài tập 2: Cho sơ đồ p/ứng 
a) Fe + Cl2 t FeCl3
b) SO2 + O2 t,xt SO3
c) Na2SO4 + BaCl2 š NaCl 
 + BaSO4 
d) Al2O3 + H2SO4 
 š Al2(SO4)3 + H2O
Lập sơ đồ các p/ứng trên.
HĐ1: KTBC:
+ Trả lời lý thuyết.
+ 2 HS sửa BT 2, 3 SGK tr. 54.
HĐ 2: I. Lập p/trình hóa học
Magiê + Oxi š Magiêoxit.
Mg + O2 š MgO
+ Bên trái: Có 2 ng/tử oxi
+ Bên phải: Có 1 ng/tử oxi
Mg + O2 š 2MgO
+ Bên trái: 1 ng/tử Mg
+ Bên phải: 2 ng/tử Mg
2Mg + O2 š 2MgO
GV hướng dẫn HS ghi vào vở ví dụ về Hydrô tác dụng với oxi
+ Phương trình:
Hiđro + oxi š nuớc
H2 + O2 š H2O
2H2 + O2 š 2H2O
HĐ 3: HĐ 3:2. Các bước lập phương trình hóa học
+ Thảo luận nhóm.
+ Các bước lập p/trình p/ứng hóa học:
- Viết sơ đồ p/ứng.
- C/bằng số ng/tửmỗi ng/tố.
- Viết p/trình hóa học.
HĐ 4: Củng cố:
 P + O2 t P2O5
 P + O2 t 2P2O5
 P + 5O2 t 2P2O5
4P + 5O2 t 2P2O5 
+ Làm bài tập vào vở.
a) 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 
b) 2SO2 + O2 t 2SO3
c ) Na2SO4 + BaCl2 š 2NaCl + BaSO4
d) Al2O3 + 3H2SO4 š Al2(SO4)3 + 3H2O
+ Hướng dẫn HS cân bằng với nhóm ng/tử (ví dụ nhóm (SO4)).
I.Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
. Phương trình chữ:
Khí Hydrô + Khí Oxy 
 š Nước
. Thay bằng công thức hóa học:
H2 + O2 š H2O
. Tiến hành cân bằng số nguyên tử của 2 vế:
2H2 + O2 š 2H2O
2. Các bước lập phương trình hóa học:
. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
.Viết phương trình hóa học.
D. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (2’)
HS về nhà học bài và làm bài tập 2, 3, 4, 5, 7 trang 57-58 trong SGK.
Đọc phần II. Ý nghĩa của phương trình hóa học. 
Ngày soạn: 19 - 11- 04 	 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
 Tiết : 23 
A.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học, xác định tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng hóa học.
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập phương trình hóa học, đặc biệt là kỹ năng chọn hệ số cân bằng phản ứng hóa học.
3.Giáo dục tình cảm thái độ: Lòng say mê bộ môn nhờ sự ph/ phú và đa dạng của các dạng bài tập.
B.CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở.
2. Đồ dùng dạy học: Sơ đồ các phương trình phản ứng trên bảng phụ.
3. Học sinh: Học bài và làm bài tập về cân bằng phương trình hóa học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
7’
16’
20’
HĐ1: KTBC:
? Nêu các bước lập phương trình hóa học.
? Dạng bài tập 2, 3 trong SGK ( GV đưa ra các phương trình thêm để HS cân bằng)
HĐ 2: II. Ý nghĩa của phương trình hóa học:
? Từ p/trình, chúng ta biết được những điều gì? 
+ Các em hiểu tỷ lệ trên như thế nào?
+ Em hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong các p/ứng ở bài tập 2, 3 (SGK tr. 57)
+ Gọi 2 HS lên chữa tiếp vào góc bảng phải.
+ Chấm vở một vài HS.
HĐ 3: Luyện tập
Bài tập 1: Lập PTHH các p/ứ sau & cho biết tỷ lệ số ng/tử, số p/tử giữa 2 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi p/ứng:
a) Đốt bột nhôm trong không khí, thu được nhôm oxit.
b) Cho sắt tác dụng với Clo, thu được chất FeCl3.
c) Đốt cháy metan CH4 trong không khí, thu được khí cacbonic & nước.
+ Thảo luận bằng cách ghi lên bảng phần gợi ý sau:
Bài tập 2:
Điền các từ, (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống:
- “Pưhh được biểu diễn bằng PTHH , trong đó có ghi cthh của các chất tham gia và chất tạo thành .Trc mỗi c thh có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì k ghi) để cho số ngtử mỗi ntố đều bằng nhau
- Từ PTHH rút ra được tỷ lệ số ntử, số phtử của các chất trong phản ứng. Tỷ lệ này bằng đúng tỷ lệ trước cthh của các chất tương ứng”
+ Chữa bài làm của một số HS lên bảng và nhận xét, cho điểm.
+ Yêu cầu HS nhắc lại nội dug chính của bài học:
1) Các bước lập phương trình hóa học?
2) Ý nghĩa của phương trình hoá học?
HĐ1: KTBC:
+ Trả lời lý thuyết.
+ Hoàn thành các phương trình phản ứng của GV đưa ra.
 HĐ 2: II. Ý nghĩa của phương trình hóa học:
+ Thảo luận nhóm & nhận xét vào giấy.
+ P/trình hóa học cho biết tỷ lệ về số ng/tử, số ph/tử giữa các chất trong p/ứng.
Ví dụ: P/trình hóa học:
2H2 + O2 t 2H2O
Ta có tỷ lệ = 2 : 1 : 2 
Cứ 2 p/tử hiđro tác dụng vừa đủ với 1 p/tử oxi tạo ra 2 p/tử nước
+ Làm BT 2 (SGK tr. 57):
a

File đính kèm:

  • docTiet 2326.doc
Giáo án liên quan