Giáo án Hóa học 8 - Trường THCS Cẩm Tâm
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG D - H
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học (Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
O = mAl = mO = Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na. Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na Vậy x g -------------------2,3g Na x = 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới 1 . Ôn lại phần lập PTHH 2. BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập IV. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch ------------------------------------------------------------ Bài 22 - Tiết 32: tính theo phương trình hóa học Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định (thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. - Máy chiếu bản trong Hs: ôn lại các bước lập PTHH III. Tổ chức hoạt động d - h 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành Gv: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1. Gv: Đưa các bước thực hiện bài toán - Chuyển đổi số liệu. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - Tính khối lượng Hs chép các bước làm bài vào vở Hs cả lớp chép bài Hs 1 làm bước 1 Hs 2 làm bước 2 Hs 3 làm bước 3 i. khối lượng chất tham gia và tạo thành Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13g bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol - PTHH 2Zn + O2 2ZnO 2 mol 1 mol 2 mol 0,2 mol x mol x = 0,2 mol mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g Gv: - Đưa ví dụ 2 - Gọi HS lên bảng làm Gv: - Chấm bài làm của một số HS - Sửa sai nếu có Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol Gv: - Đưa ví dụ 3 - Gọi HS lên bảng làm Gv: - Chấm bài làm của một số HS - Sửa sai nếu có PTHH: CaCO3 t CaO + CO2 Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO3 = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g Ví dụ 3: Để đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit. Lập PTHH Tìm các giá trị a, b. Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol PTHH 4Al + 3O2 t 2Al2O3 Theo PT nAl = 4/3 n O2 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2 Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol mAl = 0,8 . 27 = 21,6g m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới 1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH. 2. Bài tập mở: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO. Viết PTHH Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R. iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch -------------------------------------------------------- Bài 22 - Tiết 33: Tính theo phương trình hóa học (tiếp) Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh biết được - Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Hs: - Đọc và chuẩn bị bài mới III. Tổ chức hoạt động d- h 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH. 2. Làm bài tập 1b SGK 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành : ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích của một chất khí ở (ĐKTC) áp dụng công thức nào? Gv: yêu cầu HS tóm tắt đề bài Hs: Lần lượt giải từng bước - Hs 1: chuyển đổi số liệu - Hs 2: Viết PTHH - Hs 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5 - Hãy tính V O2 ĐKTC mP2O5 I. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành Bài tập 1: Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? m P2O5 = ? Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol PTHH 4P + 3O2 t 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol y = 0,05 mol VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập 1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC). Gọi Hs tóm tắt đề Hs: Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa lại nếu có II. Củng cố - luyện tập Bài tập 1: Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? Dựa vào đâu để tính nR Gv: Gọi Hs lên bảng làm bài Hs làm bài Gv sửa sai nếu có. VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. Giải: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT n NaCl = 2nCl2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới - BTVN: 1a, 2 ,3 4, 5 - Ôn tập iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch ------------------------------------------------------------- Bài 23 - Tiết 34: Bài luyện tập 4 Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị đồ dùng d - h Gv: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. - Máy chiếu bản trong Hs: Ôn lại kiến thức đã học III. Tổ chức hoạt động d - h 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cần nhớ: Gv: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Thể tích (l) Khối lượng (g) Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 Hs: Làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Gv: Chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. Hoạt động 2: Bài tập: Gv: Đưa đề bài Hs: Thảo luận nhóm đưa ra cách giải quyết bài tập Đại diện các nhóm báo cáo Gv: Tổng kết đưa ra các bước giải bài toán Gv: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp. i. kiến thức cần nhớ 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: n = V = 22,4 . n m = n . M n = 2. Công thức tỷ khối: d A/ B = dA/ kk = II. Bài tập Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160 * Các bước giải : - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. - Suy ra các chỉ số x, y, z Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz mCu = mS = mO = nCu = nS = Gv: - Đưa đề bài tập số 2 - Gọi HS làm từng phần Hs: - Thảo luận nhóm - Làm các bài tập Hoạt động 3: Bài tập Gv: - Đưa đề bài - Gọi Hs lên bảng làm bài Hs 1: Làm câu 1 Hs 2: Làm câu 2 Hs 3: Làm câu 3 Hs: - Đọc đề, tóm tắt đề - Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa sai nếu có nO = Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4 Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A. Giải: Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz mMg = mC = %O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23% mMg = nMg = nC = nO = Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3 III. Bài tập Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: A. 3. 1023 B. 9. 10230 C. 6.1023 D. 1,2. 1023 Bài tập 2: (Số 3 - SGK) Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3 a. Tính MK2CO3 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g %K = . 100% = 56,5 % %C = . 100% = 8,7 % Hs: - Đọc đề, tóm tắt đề - Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa sai nếu có Hs: - Đọc đề, tóm tắt đề - Lên bảng làm bài tập Gv: Sửa sai nếu có %O =. 100% = 34,8 % Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O V CH4 = 2l Tính V O2 = ? nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ? CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH4 = 16g d CH4/ kk = = 0,6 lần Bài tập 4: Cho sơ đồ : CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ? m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng) Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g b. n CaCO3 = = 0,05 mol Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol V = 0,05 . 24 = 12l 3. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới 1. Chuẩn bị ôn tập học kỳ 3. BTVN: 1, 2, 5. iv. đánh giá, điều chỉnh kế hoạch Tiết 35: ôn tập học kỳ I Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử - Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học - Ôn lại cách lập CTHH dựa vào + Hóa trị + Thành ph
File đính kèm:
- Hoa 8(1).doc