Giáo án Hóa học 8 - Tiết 9, Bài 6: Đơn chất - Hợp chất - Phân tử (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải :

1. Kiến thức: Biết được:

- Các chất ( đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.

- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.

- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

2. Kĩ năng:

- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.

- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.

- Xác định được tính chất vật lý của một vài chất cụ thể.

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng những kiến thức được học vào trong cuộc sống.

4. Trọng tâm:

- Khái niệm về phân tử và phân tử khối.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2623 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 9, Bài 6: Đơn chất - Hợp chất - Phân tử (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 	 Ngày soạn: 12/09/2013
Tiết : 9 	 Ngày dạy: 16/09/2013
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(T2) 
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải : 
1. Kiến thức: Biết được: 
- Các chất ( đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 
2. Kĩ năng: 
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
- Xác định được tính chất vật lý của một vài chất cụ thể.
3. Thái độ: 
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng những kiến thức được học vào trong cuộc sống.
4. Trọng tâm: 
- Khái niệm về phân tử và phân tử khối. 
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy – học: 
a.Giáo viên: Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
b. Học sinh: Xem trước bài mới. 
2. Phương pháp dạy – học: Trực quan, đàm thoại – tìm tòi, thảo luận nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định lớp(1’) 	 8A1/.. 8A2./ 
 8A3/.. 8A4./ 
 8A5/.. 8A6./
2. Kiểm tra bài cũ (5’) :
- Đơn chất, hợp chất là gì? Cho VD? Khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào? 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài(1’): Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tử và nguyên tử khối. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu thêm 2 khái niệm nữa là phân tử và phân tử khối.
b. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân tử 10’)
- GV:Treo tranh hình 11,12,13 cho HS quan sát và đặt câu hỏi: 
+ Khí hidro có những hạt nào hợp thành ?
+ Nước có những hạt nào hợp thành?
+ Muối ăn có những hạt nào hợp thành?
- GV: Tính chất hoá học của chất là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất, là đại diện cho chất về mặt hoá học và được gọi là phân tử.
- GV: Vậy phân tử là gì?
- GV:Chốt lại và ghi bảng
- HS: Quan sát tranh ,suy nghĩ và trả lời. 
+ Gồm 2 nguyên tử H cùng loại liên kết với nhau.
+ Gồm 2 H liên kết 1O.
+ Gồm 1Na liên kết với 1Cl.
- HS :Nghe giảng
- HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
- HS: Lắng nghe. 
III. PHÂN TỬ 
1. Khái niệm phân tử:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân tử khối (10’) 
- GV:Em hãy nhắc lại nguyên tử khối là gì?
- GV: Tương tự như vậy hãy định nghĩa phân tử khối là gì?
- GV: Chốt lại và ghi bảng. 
- GV : Treo bảng 1 SGK/42,hướng dẫn HS cách tính phân tử khối của một số phân tử như O2 , H2O, NaCl.
- GV: nhận xét,đánh giá.
- HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon.
- HS: Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.
- HS: Lắng nghe. 
- HS: nghe hướng dẫn và thực hiện tính phân tử khối.
- HS: ghi bài.
2. Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.
- Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó
VD: Phân tử khối của:
O2 = 16 x 2 = 32 (đvc )
H2O = (1 x2) + 16 =18 (đvc )
NaCl = 23 + 35.5 =58.5 (đvc )
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái của chất (8’)
- GV: Cho HS quan sát hình 14 SGK /25. 
- GV: Hình a: Ở trạng thái rắn các hạt sắp xếp với nhau như thế nào?
- GV: Hình b: Ở trạng thái lỏng các hạt sắp xếp với nhau như thế nào?
- GV: Hình c: Ở trạng thái khí các hạt sắp xếp với nhau như thế nào?
- GV: Chốt lại và ghi bảng
- HS: Quan sát
-HS: Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ. 
- HS: Các hạt sắp xếp ở gần khít nhau và chuyển động vượt lên trên. 
- HS: Các hạt rất xa nhau và chuyển động về nhiều phía.
- HS: Nghe giảng. 
III. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là nguyên tử hay phân tử. Tuỳ điều kiện 1 chất có thể ở 3 trạng thái: rắn , lỏng, khí.
4. Cũng cố - Dặn dò (10’) 
a. Cũng cố (7’) : GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập bảng phụ:
BẢNG PHỤ
Bài tập: Tính phân tử khối của
Axitsunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S, 4O
Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N,3H
Đáp án
Phân tử khối của H2SO4: (1 x2) + 32 +(16 x 4 ) = 98 (đvc) 
Phân tử khối của NH3 : 14 +( 1 x 3 ) = 17 (đvc)
b. Dặn dò (3’): - Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8/25.
 - Chuẩn bị cho bài thực hành 2, các nhóm kẻ bảng tường trình. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
..

File đính kèm:

  • doctiet 9 hoa 8.doc