Giáo án Hóa học 8 - Tiết 7, Bài 5: Nguyên tố hóa học (Tiếp) - Năm học 2007-2008
1. Kiến thức:
- HS hiểu được “nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon”.
- Biết được mỗi đơn vị các bon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cácbon.
- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối, sẽ xác định được đó là nguyên tố nào?.
- Biết sử dụng bảng 1 (SGK T42) để:
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
+ Biết nguyên tử khối, hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học.
- Rèn khả năng làm bài tập xác định nguyên tố.
Ngày soạn: 9/9/07. Ngày dạy : Tiết : 7. Bài 5. Nguyên tố hoá học (tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS hiểu được “nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon”. - Biết được mỗi đơn vị các bon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cácbon. - Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Biết nguyên tử khối, sẽ xác định được đó là nguyên tố nào?. - Biết sử dụng bảng 1 (SGK T42) để: + Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. + Biết nguyên tử khối, hoặc biết số proton thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học. - Rèn khả năng làm bài tập xác định nguyên tố. 3. Thái độ: yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng 1 SGK T42. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định: (1') 2.Kiểm tra bài cũ:(5') ? Định nghĩa nguyên tố hoá học: viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: nhôm, kẽm, sắt, canxi, magiê, đồng, phốtpho, lưu huỳnh. 3. Bài mới:(35') GV: Để biết được khối lượng của một nguyên tử Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (15'). Tìm hiểu nguyên tử khối. GV: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng g thì quá nhỏ, không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử các bon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị các bon. Viết tắt là đv.c. GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. ? Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? ? Nguyên tử C, 0 nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H ? GV: Khối lượng tính bằng đvc chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. ? vậy nguyên tử khối là gì? II. Nguyên tử khối. VD: - K.lượng của 1 nguyên tử hiđrô =1đv.c (quy ước viết là H = 1đv.c) - K.lượng của 1 nguyên tử C=12đv.c - K.lượng của 1 nguyên tử 0=16 đv.c. * Các giá trị khối lượng cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. - Trong nguyên tử trên. nguyên tử H nhẹ nhất. - NTK: Là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon. Hoạt động 2: (20'). áp dụng làm bài tập. GV. hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK T42. GV: Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tử nào?. * BT: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử H. Em hãy tra bảng 1 SGK và cho biết. a) R là nguyên tố nào? b) Số p và số e trong nguyên tử GV: Muốn xác định được R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố R. Với dữ kiện đề ra bài ta xđ được số p trong nguyên tố R không? " Vậy ta xác định nguyên tử khối? Bài 2: Nguyên tử nguyên tố x có 16 p tronhạt nhân em hãy xem bảng 1 SGK và trả lời: a) Tên và kí hiệu của x ? b) Số e trong nguyên tử của nguyên tố x ? c) Nguyên tử x nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H, nguyên tử ôxi. GV hướng dẫn HS. ? Tra bảng 1 SGK x là nguyên tố nào? ? Số e trong nguyên tử x ? NT K ? ? So sánh NTK của S với H và O. * Bài tập vận dụng. Bài tập 1. - NTK của R là: R= 14 x 1 = 14 (đvc) a) R là nitơ. kí hiệu N b) Số p là 7 - Vì số p = số e " số e là 7e Bài tập 2. - x là s - Nguyên tử s có 16e. s = 32 đvc - NTK s nặng gấp 32 lần so với nguyên tử H và nặng gấp 2 (32:16) lần so với nguyên tử ôxi. 4. Củng cố:(3') GV yêu cầu HS đọc thêm bài SGK T21. Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài luyện tập số 3. Xem bảng 1 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng cho dưới đây: TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong nguyên tử NTK 1 2 3 4 Flo Kali Mage Liti F K Mg Li 9 19 12 3 19 12 3 10 20 12 4 28 58 36 10 19 39 24 7 5. Dặn dò: (1') - Bài về nhà: 4, 5, 6, 7, 8 SGK T20. 5, 6, 7 SBT - Chuẩn bị trước bài 6.
File đính kèm:
- tiet 7.doc