Bài giảng Tiết 11: Bài luyện tập 1 (tiết 1)

Kiến thức: Củng cố lại cho h/s một số các khái niệm cơ bản của hoá học như: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. H/s hiểu thêm được nguyên tử là gì ? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào & đặc điểm của những loại hạt đó.

 2. Kĩ năng: Làm bài tập về x/đ nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.

 3.Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 11: Bài luyện tập 1 (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
Tiết 11 Bài luyện tập 1
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Củng cố lại cho h/s một số các khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. H/s hiểu thêm được nguyên tử là gì ? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào & đặc điểm của những loại hạt đó.
 2. Kĩ năng: làm bài tập về x/đ nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
 3.Thái độ: Có ý thức yêu thích môn học.
II.Đồ dùng:
1. G/v: - Phiếu học tập , ô chữ 
2. H/s: - Ôn lại các khái niệm cơ bản đã học
III. Phương pháp :Đàm thoại, hđn,
IV:Tổ chức giờ học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào giờ học):
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
 * Khởi động: Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất & phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm này.
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 10
phút
13
phút
20
phút
Hoạt động 1
MT:H/s củng cố lại một số các khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất .
- G/v đưa ra sơ đồ câm cho h/s quan sát 
 Vật thể tự nhiên & vật thể nhân tạo
Chất (tạo nên từ nguyên tố hoá học)
 Tạo nên từ 1 n/tố Tạo nên từ 2 n/tố trở lên
Hạt hợp thành là các n/tử Hạt hợp thành là các phân 
Hay phân tử tử
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d các nhóm lên điền vào các ô trống nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa bảng chuẩn kiến thức
Hoạt động 2
MT: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học; H/s 
hiểu thêm được nguyên tử là gì ? nguyên tử được 
cấu tạo bởi những loại hạt nào & đặc điểm của 
những loại hạt đó
- G/v tổ chức chơi trò chơi đoán ô chữ để nhắc 
lại những khái niệm cơ bản đó.
- G/v giới thiệu ô chữ: ô chữ gồm sáu hàng ngang & 1 từ chìa khoá gồm các khái niệm cơ bản về hoá học
- G/v phổ biến luật chơi : 
 + Chấm điểm theo nhóm
 + Cách tính điểm: Từ hàng ngang 1 điểm
 Từ chìa khoá 4 điểm
(từ chìa khoá là từ gồm các chữ cái mà g/v đánh dấu bằng bút màu khác ở mỗi từ hàng ngang)
 + H/s phải tự sắp xếp csác chữ cái đó để được từ chìa khoá 
- G/v giới thiệu từ hàng ngang hoặc có thể cho các em chọn từ hàng ngang
- G/v lần lượt đưa ra các câu hỏi 
? Hàng ngang thứ nhất gồm 8 chữ cái, đó từ chỉ: hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện 
- H/s thảo luận theo nhóm bàn thống nhất đáp án
- Đ/d nhóm lên viết vào ô chữ nhóm khác bổ xung
 + Nguyên tử
? Hàng ngang thứ hai gồm 6 chữ cái, chỉ khái niệm được định nghĩa là: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau ?
- H/s thảo luận theo nhóm bàn thống nhất đáp án
- Đ/d nhóm lên viết vào ô chữ nhóm khác bổ xung
 + Hỗn hợp
? Hàng ngang thứ ba gồm 7 chữ cái: khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này ? 
 - H/s thảo luận theo nhóm bàn thống nhất đáp án
- Đ/d nhóm lên viết vào ô chữ nhóm khác bổ xung
 + Hạt nhân
? Hàng ngang thứ tư gồm 8 chữ cái: hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị diện tích bằng -1 ?
 - H/s thảo luận theo nhóm bàn thống nhất đáp án
- Đ/d nhóm lên viết vào ô chữ nhóm khác bổ xung
 + Electron
? Hàng ngang thứ 5 gồm sáu chữ cái: hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích bằng +1 ?
- H/s thảo luận theo nhóm bàn thống nhất đáp án
- Đ/d nhóm lên viết vào ô chữ nhóm khác bổ xung
 + Protron
? Hàng ngang thứ 6 gồm 8 chữ cái: đó là từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng số protron)
 + Nguyên tố
- G/v đưa ra bảng chuẩn kiến thức
- G/v yêu cầu các nhóm nêu các chữ cái trong từ chìa khoá 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
 Ư, H, Â, N, P, T
? Em hãy sắp xếp từ chìa chìa khoá ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & tổng kết diểm cho các nhóm
Hoạt động 3
MT:Từ lí thuyết áp dụng làm bài tập
- Hướng dẫn h/s chữa bài tập số 1 phần (b) tr.30 sgk
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm lên chữa bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
 Bài tập số 3 tr.31 sgk
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm lên chữa bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v đưa ra nội dung bài tập: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro & nặng bằng nguyên tử oxi 
a) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên & kí hiệu của nguyên tố X
b) Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- G/v gợi ý: Khối lượng của n/tử oxi bằng bao nhiêu
*Bài tập số 3:
 Khối lượng của 4H = ?
 Khối lượng cuat 1X = ?
 Xem bảnng 2 tr.42 sgk để biết kí hiệu & tên của X.
- Đ/d nhóm lên chữa bài tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
I. Kiến thức cần nhớ
1/ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
Vật thể tự nhiên & vật thể nhân tạo
Chất (tạo nên từ nguyên tố hoá học)
Hợp chất
đơn chất
 Tạo nên từ 1 n/tố Tạo nên từ 2 n/tố trở lên
kim loại
Hợp chất
Phi kim
h/c vô cơ
Hạt hợp thành là các n/tử Hạt hợp thành là các phân 
 Hay phân tử 
2/ Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
H
Ô
N
H
Ơ
P
H
A
T
N
H
Â
N
E
L
E
C
T
R
O
N
P
R
O
T
O
N
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
II. Bài tập.
 1/ Bài tập 1 phần (b) tr.30 sgk:
Bài giải
- Dùng nam chân hút Fe
- Hỗn hợp còn lại: nhôm & vụn gỗ ta cho vào nước: nhôm chìm xuống, gỗ nổi lên , ta vớt gỗ lên & tách riêng được các chất 
 2/ Bài tập số 3 tr.31 sgk
Bài giải
 a) Phân tử khối của hiđro là: 1. 2 = 2 đvC
=> Phân tử khối của hợp chất là:
2 . 31 = 62 đvC
b) Khối lượng của 2 nguyên tử X là:
62 – 16 = 46 đvC => Nguyên tử khối của X là:
 MX = 46 : 2 = 23 đvC => X là natri ( Na)
3/ Bài tập số 3 :
Bài giải
a) Khối lượng cuỉa nguyên tử oxi là 16 đvC
- Khối lượng của 4H = 4 đvC
- Nguyên tử khối của X là: 16 – 4 = 12 đvC
=> X là cacbon (C)
b) % C = (12: 6) . 100% = 75%
5.Dặn dò - BTVN: 2, 4, 5 tr.31 sgk
 - Đọc trước bài 9 sgk & ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử

File đính kèm:

  • docTIET11~1.DOC