Giáo án Hóa học 9 - Tiết 5, Bài 3: Tính chất hóa học của axit - Bùi Thị Như Hoa

I.MUC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1.Kiến thức : Biết được :

- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím,với bazơ,oxit bazơ và kim loại.

2.Kỹ năng :

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.

3.Thái độ :

- Thấy được sự phong phú về các chất  lòng yêu thích,say mê môn học .

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của axit nói chung.

II.CHUẨN BỊ :

1. Đồ dùng dạy học:

a.Giáo viên:

 - Hóa chất : dd HCl,H2SO4 loãng,Cu,Zn,dd CuSO4,dd NaOH,quỳ tím,Fe2O3 .

 - Dụng cụ : giá ống nghiệm,ống nghiệm,kẹp gỗ, ống hút .

b.Học sinh:

- Xem trước nội dung bài,ôn lại định nghĩa về axit .

2. Phương pháp: Trực quan-vấn đáp- làm việc nhóm-làm việc cá nhân.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 7539 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 5, Bài 3: Tính chất hóa học của axit - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Ngày soạn: 30/09/2013
 Tiết : 5 Ngày dạy: 03/09/2013
Bài 3:TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT .
I.MUC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức : Biết được : 
- Tính chất hoá học của axit: Tác dụng với quỳ tím,với bazơ,oxit bazơ và kim loại. 
2.Kỹ năng : 
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
3.Thái độ : 
- Thấy được sự phong phú về các chất à lòng yêu thích,say mê môn học .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của axit nói chung.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
 - Hóa chất : dd HCl,H2SO4 loãng,Cu,Zn,dd CuSO4,dd NaOH,quỳ tím,Fe2O3 .
 - Dụng cụ : giá ống nghiệm,ống nghiệm,kẹp gỗ, ống hút .
b.Học sinh: 
- Xem trước nội dung bài,ôn lại định nghĩa về axit .
2. Phương pháp: Trực quan-vấn đáp- làm việc nhóm-làm việc cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp(1’): 9A5: . /
2.Kiểm tra bài cũ (10’):
- HS1: Nêu tính chất hóa học của SO2? Viết PTHH minh họa?
- HS2: Nêu định nghĩa axit? Công thức chung của axit? 
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết được tính chất hóa học của oxit.Vậy,axit có những tính chất hóa học nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 
b. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Tính chất hóa học của axit (20’) .
- GV: Làm thí nghiệm:Nhỏ 1 giọt axit HCl lên mẩu quỳ tím. Yêu cầu HS quan sát,nhận xét hiện tượng.
- GV: Thông báo quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dd axit. 
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2:
+ Ống nghiệm 1: Al + HCl
+ Ống nghiệm 2: Ag + HCl
-GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ khi cho H2SO4 + Zn và Fe. 
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về sản phẩm tạo thành. 
- GV thông báo:Các kim loại như Cu, Ag, Au không tác dụng với dd axit
-GV lưu ý : dd HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 .
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3 : + Ống nghiệm 1:Cu(OH)2 + H2SO4 
+ Ống nghiệm 2: NaOH + phenolphtalein + H2SO4 à quan sát hiện tượng .
-G V đặt câu hỏi: 
1. Tại sao Cu(OH)2 không còn ở thể rắn nữa ?
2. Tại sao dd NaOH + pp có màu hồng khi cho H2SO4 vào lại không còn màu nữa ?
-GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-GV hỏi: Axit còn TCHH nào mà em đã học rồi ?
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra.
- GV : Giới thiệu tính chất axit tác dụng với muối à qua bài muối chúng ta sẽ học .
-HS: Quỳ tím hóa đỏ
- HS: Lắng nghe. 
-HS: 
+ Ống nghiệm 1: có khí thoát ra, mảnh nhôm tan dần. 
+ Ống nghiệm 2: Không có hiện tượng xảy ra. 
-HS:Viết PTHH
H2SO4 + Zn à ZnSO4 + H2 
H2SO4 + Fe à FeSO4 + H2 
- HS: Dd axit + kim loại à muối + H2 . 
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 
- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Quan sát. 
+ Ống nghiệm 1: Kết tủa màu xanh tan trong axit.
+ Ống nghiệm 2: Dung dịch có màu hồng àbị mất màu khi cho axit. 
-HS:trả lời:
1.Vì Cu(OH)2 tác dụng H2SO4 sinh ra chất mới .
2.Vì không còn NaOH nữa.Sau phản ứng sinh ra chất mới và nước .
- HS kết luận và ghi vở.
-HS: Tác dụng với oxit bazơ .
-HS: Viết PTHH và ghi vở.
-HS: Nghe và ghi vở .
I.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
 Dung dịch axit làm quỳ tím à đỏ .
2. Tác dụng với kim loại:
VD: 
H2SO4+Zn à ZnSO4 + H2 
H2SO4 + Fe à FeSO4+ H2 
2Al +6HCl à 2AlCl3 + 3H2
-Dd axit + kim loại (trừ Cu, Ag, Au) à muối + H2 . 
Chú ý : dd HNO3,H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2 .
3.Tác dụng với bazơ :
VD:
Cu(OH)2 + H2SO4 à CuSO4 + H2O .
2NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + H2O . 
- Axit + bazơ à muối + nước => Phản ứng trung hoà .
4.Tác dụng với oxit bazơ :
VD:
Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl2 + 3H2O .
- Axit + oxit bazơ à muối + nước .
5.Tác dụng với muối .
Hoạt động 2 : Axit mạnh và axit yếu (5’)
- GV giới thiệu : Dựa vào TCHH,axit được chia thành 2 loại chính .
-GV lưu ý : H2S thường tồn tại ở thể khí còn H2SO3 và H2CO3 thì thường phân huỷ ở dạng H2O, CO2, SO2 .
- HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở .
-HS: lắng nghe, ghi nhớ.
II.AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU
+ Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 .
+ Axit yếu : H2S, H2SO3, H2CO3 .
4.Củng cố – Dặn dò (9’):
 a. Củng cố: GV hướng dẫn HS làm bài tập: Viết PTPƯ xảy ra khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với: a) Canxi ; b) Sắt (II) hidroxit ; c) Nhôm oxit ; d) Natri oxit.
b. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1,2, 3,4 (14/SGK) .
- Xem trước nội dung bài “ Một số axit quan trọng ” .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet 5 hoa 9.doc