Giáo án Hóa học 8 - Tiết 41- Tuần 21 - Bài 25: Sự Oxi Hoá - Phản Ứng Hoá Hợp Ứng Dụng Của Oxi

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :Biết được:

- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác .

- Khái niệm phản ứng hoá hợp.

- Biết ứng dụng của oxi .

2. Kĩ năng:

- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.

- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp .

- Rèn luyện kĩ năng tính toán theo phương trình hoá học.

3. Thái độ :

Tin tưởng vào khoa học .

- Có khoảng 80% các quy trình công nghệ dựa trên ứng dụng của oxi .Giới thiệu một số nghề như nghề thợ hàn , nghề trồng rau .

II. CHUẨN BỊ

-GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi , phiếu học tập .

-HS : Xem bài mới .

III. TIẾN TRÌNH

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :10’

Nêu tính chất hoá học của oxi . Viết PTHH minh hoạ .

- HS làm BT 2 /84 SGK

3.Bài mới :

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 41- Tuần 21 - Bài 25: Sự Oxi Hoá - Phản Ứng Hoá Hợp Ứng Dụng Của Oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 tuần 21
Ngày soạn: 07/01/2011 	 
	Bài 25 : SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP 
 ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức :Biết được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác .
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- Biết ứng dụng của oxi .
2. Kĩ năng:
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp .
- Rèn luyện kĩ năng tính toán theo phương trình hoá học.
3. Thái độ :
Tin tưởng vào khoa học .
- Có khoảng 80% các quy trình công nghệ dựa trên ứng dụng của oxi .Giới thiệu một số nghề như nghề thợ hàn , nghề trồng rau .
II. CHUẨN BỊ 
-GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi , phiếu học tập .
-HS : Xem bài mới .
III. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :10’
Nêu tính chất hoá học của oxi . Viết PTHH minh hoạ .
- HS làm BT 2 /84 SGK
3.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
Rừ KTBC , Em hãy cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau ?
GV : Những pưhh trên gọi là sụ oxi hoá .
Vậy sự oxi hoá là gì ? 
HS lấy VD về sự oxi hoá .
t0
Cho các phản ứng sau :
t0
1/ CaO + H2O Ca(OH)2 
t0
2/2Na + S Ns2S .
3/ 2Fe +3Cl2 2FeCl3 
t0
4/4Fe(OH)2 +O2+ H2O 
 4Fe(OH)3 
Em hãy nhận xét số chất tham gia và số chất sản phẩm trong các PƯHH trên .
GV : Các phản ứng trên gọi là pư hoá hợp . PƯ hoá hợp là gì ? 
GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt.
BT:Hoàn thành các phản ứng sau :
a/ Mg + ? MgS 
b/ ? + O2 Al2O3
c/ H2O H2 + O2 
d/CaCO3 CaO + CO2 .
e/ ? + Cl2 CuCl2 .
f/ Fe2O3 +H2 Fe + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp ?
Vì sao ?
GV treo tranh : ứng dụng của oxi và hỏi :
“Em hãy các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống .
GV chia ứng dụng của oxi thành hai cột :
1/ Sự hô hấp 
2/ sự đốt nhiên liệu .
HS đọc “Đọc thêm” 
Từ phản ứng : C2H2 + O2 giới thiệu về nghề thợ hàn .
Vai trò của oxi trong cuộc sống nghề y tá điều dưỡng,.
GV : Có khoảng 80% các quy trình công nghệ dựa trên ứng dụng của oxi.
5’
12’
12’
I. SỰ OXI HOÁ 
Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất .(chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất )
II. PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
Pư hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu .
VD:
III. ỨNG DỤNG CỦA OXI .
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người , đv ,cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất .
4. Củng cố (5’)
1/ Sự oxi hoá là gì ?
2/ ĐỊnh nghĩa pư hoá hợp .
3/Ứng dụng của oxi 
5. Dặn dò :1’
BTVN : 1,2,4,5/87 SGK 
Học bài . 
Hợp chất của một ngtố với oxi được phân loại là hợp chất gì ? Oxit chia làm mấy loại?
Tiết 42 tuần 21 	
Ngày soạn: 07/01/2011 	 
Bài 26 : OXIT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : Biết được
- Định nghĩa oxit.
- Cách gọi tên oxit nói chung , oxit của kim loại có nhiều hoá trị, oxit của phi kim có nhiều hoá trị.
- Cách lập CTHH của oxit.
- Khái niệm oxit axit , oxit bazơ .
2. Kĩ năng :
- Phân loại oxit axit , oxit bazơ dựa vào CTHH của một chất cụ thể .
- Gọi tên một số oxit theo CTHH và ngược lại.
- Lập CTHH của oxit khi biết hoá trị của nguyên tố và ngược lại .
II. CHUẨN BỊ.
-GV: Bảng phụ 
-HS : Trả lời phần dặn dò tiết 41 
III. TIẾN TRÌNH 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ .
-Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp . Cho vd .
- Nêu định nghĩa sự oxi hoá . Cho vd 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
Từ KTBC , GV giới thiệu các hợp chất trên là hợp chất oxit.
 Em hãy nhận xét thành phần của các oxit đó .
 Nêu định nghĩa .
BT : Trong các hợp chất sau hợp chất nào là oxit ?
a/K2O b/CuSO4 
c/Mg(OH)2 d/ H2S .
e/SO3 f/Fe2O3 
Qui tắc hoá trị đv hợp chất hai ngtố .
Nhắc lại thành phần của oxit .
Em hãy viết CT chung của hợp chất oxit .
GV thuyết trình .
Em hãy lấy vd về oxit axit .
GV : 
CO2 tương ứng với axit cacbonic
 H2CO3 .
P2O5 tương ứng với axit photphoric : H3PO4 .
HS nêu 3 vd về oxit bazơ
K2O tương ứng với bazơ KOH : kali hidroxit .
MgO tương ứng với bazơ Mg(OH)2: magie hidroxit .
GV thuyết trình 
HS gọi tên các hợp chất có ở phần III b 
Em hãy gọi tên FeO ,Fe2O3 .
HS gọi têncác oxit sau :SO2 , SO3 , P2O5 
I. ĐỊNH NGHĨA OXIT .
Oxit là hợp chất của hai ngtố trong đó có một ngtố là oxi .
VD : 
II. CÔNG THỨC 
CT chung :MxOy 
III.PHÂN LOẠI 
a/ Oxit axit : thường là oxit của phi kim và tương ướng với một axit 
Vd : SO2 , P2O5 ,CO2 ,
b/ Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ .
VD :K2O ,CaO ,MgO ,
IV . CÁCH GỌI TÊN 
Tên oxit : Tên ngtố + oxit 
Vd : K2O : kali oxit 
 CaO: canxi oxit .
- Đối với kim loại có nhiều hoá trị :
Tên bazơ : Tên kim loại (kèm theo hoá trị ) + oxit 
VD : FeO : Sắt (II) oxit 
 Fe2O3 : Săt (III) oxit.
- Đối với phi có nhiều hoá trị 
Tên oxit axit : Tên pk (có tiền tố chỉ số ngửt pk) + oxit (có tiền tố chỉ số ngtử oxi ).
Mono :nghĩa là 1
Đi là 2
Tri là 3 
Tetra là 4 
Penta là 5
4. Củng cố 
Gọi tên các oxit sau , phân loại chúng :
Fe2O3 ,CO2 ,BaO , SO3 ,SO2 , CuSO4 , NaCl , H2SO4 ,Fe(OH)3,P2O5 , CuO .
5. Dặn dò :
BTVN : 1-5/91 SGK 
Học bài 
Khí oxi được điều chế như thế nào ? Phản ứng phân huỹ là gì ?

File đính kèm:

  • docTuan_21.doc