Giáo án Hóa học 8 - Tiết 30, Bài 21: Tính theo công thức hóa học - Năm học 2007-2008
I. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-Từ công thức hoá học, HS biết xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2- Kỹ năng :
- HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
- Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
II. Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 2/12/07 Ngày day: Tiết : 30 Bài 21.Tính theo công thức hoá học I. Mục tiêu: 1-Kiến thức: -Từ công thức hoá học, HS biết xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2- Kỹ năng : - HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí. - Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol. II. Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của GV và HS. - GV: Bảng nhóm. - HS: ôn tập và làm đầy đủ các bài tập trang 29. IV. Hoạt động dạy – học: 1- ổn định: (1') 2- Kiểm tra bài cũ: (8') * HS 1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và của khí A so với không khí. - áp dụng: Tính tỉ khối của CH4 và khí N2 so với hiđro. * HS 2: Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỉ khối của khí A và B so với H2. Lần lượt là 13 và 15. Trả lời: MA MA - HS1: + dA/B = MB ; dA/KK= 29 + áp dụng: MCH4 = 12 + 4 = 16 (g) dCH4/H2 = = 8 MN2 = 14.2 = 28 (g) MN2/H2 = = 14 - HS 2: MA = dA/H2 x MH2 = 13 x 2 = 26 (g) MB = dB/H2 x MH2 = 15 x 2 = 30 (g) 3- Bài mới: (32') Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (17') Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong CTHH. GV. đưa ví dụ. VD1: Xác định TP % theo khối lượng các ng.tố trong h/c KN03. GV. hướng dẫn HS các bước HS. thực hiện theo các bước hướng dẫn của GV. ? Ta có thể suy ra CT tính % các nguyên tố có trong hợp chất được không. HS. trả lời và tự suy ra CT tính. GV. đưa VD 2 Cho hs hoạt động nhóm ( 4') HS. làm bài tập vào bảng phụ. 1. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định TP phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. * VD1: - Bước 1: + Tính khối lượng mol của hợp chất. MKN03 = 39 + 14 + 16x3 = 101 (g) - Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Trong 1 mol KN03 có + 1 mol ng.tử K + 1 mol ng.tử N + 3 mol ng.tử 0 - Bước 3: Từ số mol ng.tử của mỗi nguyên tố " tính thành phần % về khối lượng của mỗi ng/tố đó. % K = = 36,8% % N = = 13,8% % 0 = = 47,6% Hoặc % 0 = 100% - (36,8%+13,8%) = 47,6%. * CT: % = Khối lượng các n/tử của n/tố X 100% M * VD2: MFe203 = 56 + 16.3 = 160 Trong 1 mol Fe203 có 2 mol ng.tử Fe 3 mol ng.tử 0 % Fe = . 100% = 70%. % 0 = x 100% = 30%. (Hoặc % 0 = 100% - 70% = 30%) Hoạt động 2: 15') Vận dụng giải bài tập. HS. đọc nội dung bài tập. Công thức của đường là: C12H22O11 a, Có bao nhiêu mol C, H, O trong 1, mol đường? b, Tính khối lượng mol đường. c, Trong một mol đường có bao nhiêu gam mỗi n/tố C, H O? GV. chia hs làm 4 nhóm. N1, ý a. N2, ý b. N3, 4 ý c. HS. Hoạt động nhóm (6') Các nhóm cùng chiếu đáp án để quan sát nhận xét bô xung. * Bài tập. 1. Bài 3/71. CT: C12H22O11 a, Trong 1 mol C12H22O11 có: - 12 n/tử C - 22 n/tử H. - 11 n/tử O. => Trong 1,5 mol C12H22O11 có: - nC = 12 x 1,5 = 18 (mol) n/tử C. - nH = 22 x 1,5 = 33 ( mol) n/tử H. - nO = 11 x 1,5 = 16,5( mol) n/tử O b, M C12H22O11 = (12 x12 + 1x 22 + 11x16) = 342 (g) c, Trong 1 mol p/tử C12H22O11 có khối lượng các n/tố là: mC = 12 x12 = 144(g) mH = 1x 22 = 22 (g) mO = 11x 16 = 176 (g) 4. Củng cố: (3') GV. chốt lại toàn bài. HS. nhắc lại 3 bước tính% các n/tố trong hợp chất. 5. Dặn dò: (1') - BTVN. 1, 5/71. - Chuẩn bị trước phần 2 /70.
File đính kèm:
- Tiet 30.doc