Giáo án Hóa học 8 - Tiết 13, Bài 10: Hóa trị (Tiết 1) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức : Biết được:

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.

- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất gồm 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B). (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử).

2. Kỹ năng :

- Xác định hóa trị của một nguyên tố, nhóm nguyên tử thông qua bảng 1 SGK/42 và dựa vào công thức hóa học cụ thể.

3. Thái độ :

- Giúp HS thêm yêu thích môn học để học tập tốt hơn .

4. Trọng tâm:

- Khái niệm hóa trị.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 13, Bài 10: Hóa trị (Tiết 1) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7 Ngày soạn: 27/09/2013 
Tiết : 13 Ngày dạy: 30/09/2013
	BÀI 10: HOÁ TRỊ (T1) 
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 
1. Kiến thức : Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O. 
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất gồm 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B). (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử).
2. Kỹ năng : 
- Xác định hóa trị của một nguyên tố, nhóm nguyên tử thông qua bảng 1 SGK/42 và dựa vào công thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ : 
- Giúp HS thêm yêu thích môn học để học tập tốt hơn . 
4. Trọng tâm: 
- Khái niệm hóa trị.
II. CHUẨN BỊ : 
 1. Đồ dùng dạy học: 
a. Giáo viên: Bảng 1,2 SGK/42,43.
b. Học sinh: Ôn lại kí hiệu hóa học. 
2. Phương pháp: Vấn đáp – Thảo luận nhóm - Kết hợp với tìm hiểu SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1.Ổn định lớp(1’): 8A1/8A2./.. 
 8A3/8A4./.. 
 8A5/8A6./.. 
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
- HS1,2,3: Làm bài tập 2b,c,d SGK/33.
- HS4: Làm bài tập 3 SGK/34.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Như đã nói ở bài 4, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó.Vậy,hoá trị là gì? Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất. Để giải quyết được điều này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hoá trị một nguyên tố như thế nào?( 15’).
-GV: Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. Vậy,1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
-GV: Trong CTHH của HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu? 
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H 
- GV: Yêu cầu HS tìm hóa trị của O, N, C trong các CTHH sau: H2O,NH3,CH4.
GV: Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi qui ước có hóa trị là II).
-GV: Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Cu,C trong các CTHH sau: K2O, CuO, CO2.Và giải thích?
-GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử.
-GV: Trong CTHH: H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
 - GV: Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS học thuộc.
- GV: Vậy,theo em, hóa trị là gì ? 
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Trong CTHH: HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H.
- HS: O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV.
- HS: nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: suy nghĩ trả lời và giải thích.
-HS:Lắng nghe và ghi nhớ. 
-HS: suy nghĩ trả lời.
- HS: Quan sát
- HS: Trả lời
I- HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
1. Cách xác định:
- Qui ước:
+ H có hoá trị I® nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu H thì nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu.
VD: 
 HCl (Axitclohiđric)® Cl(I).
 NH3 (Amoniăc): ® N(III). 
+ O có hoá trị II.
 VD:
Na2O: ® Na hoá trị I.
CaO:® Ca hoá trị II.
- Xác định hoá trị của nhóm nguyên tử cũng tương tự.
2. Kết luận
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hoá trị (15’). 
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại CTHH chung của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố ?
-GV: giới thiệu qui tắc hóa trị.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK/42 xác định các giá trị x.a và y.b để tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau:
CTHH
x . a
y . b
Fe2O3
CO2
H2S
 -GV: So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên.
-GV: Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị.Hãy phát biểu qui tắc?
-GV: Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là nhóm nguyên tử .
- HS: Trả lời: AxBy
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Hoạt động theo nhóm trong 5’ :
CTHH
x . a
y . b
Fe2O3
2 . III
3 . II
CO2
1 . IV
2 . II
H2S
2 . I
1 . II
- HS: x.a = y.b
-HS : phát biểu.
-HS: ghi nhớ. 
II- QUY TẮC HOÁ TRỊ :
1- Qui tắc : 
 Þ a.x = b.y (Trong đó: a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
CTHH
x . a
y . b
Fe2O3
2 . III
3 . II
CO2
1 .IV
2 . II
H2S
2 . I
1 . II
Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia 
3. Cũng cố – Dặn dò ( 7’):
 a. Củng cố: + Hãy xác định hoá trị của (Fe, Ca) trong hợp chất sau: Fe2O3, CaCO3.
 + Áp dụng quy tắc hoá trị cho 2 công thức hoá học trên. 
b. Dặn dò: + Làm BT 1, 2, 3a, 4a SGK/ 37, 38.
 + Chuẩn bị bài : Hoá trị (T2).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet 13 hoa 8.doc