Giáo Án Hóa Học 8 - Tạ Duy Khương - Trường THCS Vĩnh Biên
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
- Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
- Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu khí, gang thép, xi măng, cao su )
Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
-HS : xem trước bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1-Kiểm tra sỉ số
2- Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
94% 102 48 . 100 % O = = 47,06% 102 52,94 . 30,6 mAl = = 16,2g 100 47,06 . 30,6 mO = = 14,4g 100 Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na. Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na Vậy xg 2,3g Na 2,3 . 142 x = = 7,1g Hoạt động 2. Củng cố - luyện tập:(8p) - Ôn lại phần lập PTHH Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:(1p) - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK - BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập .. . Ngày soạn : Tuần dạy : 16 Ngày dạy : Tiết dạy : 32 BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất. 3.Thái độ: -Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B.Chuẩn bị của thầy - trò -Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. -HS: ôn lại các bước lập PTHH C.Hoat dộng dạy - học: Hoạt động1: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và tạo thành.(24p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Nêu mục tiêu của bài GV:Treo bảng phụ ghi VD1 lên bảng Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13g bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. GV: Đưa các bước thực hiện bài toán - Chuyển đổi số liệu. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - Tính khối lượng GV: Treo bảng phụ ghi VD 2 lên bảng. Ví dụ 2: Tìm KL CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2 HS:Lắng nghe HS: Nghiên cứu đề bài HS :Ghi các bước làm bài vào vở HS :Làm bước 1 Giải: * nZn = 13: 65 = 0,2 mol HS2:Làm bước 2 và 3 *PTHH: 2Zn + O2 2ZnO 2 mol 1 mol 2 mol 0,2 mol x mol x = 0,2 mol HS3:Làm bước 4 * mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g HS: Nghiên cứu đề bài GV:Gọi HS lên bảng làm GV:Chấm bài làm của một số HS GV:Sửa sai nếu có GV: Treo bảng phụ ghi VD 2 lên bảng Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit. Lập PTHH Tìm các giá trị a, b. GV:Gọi HS lên bảng làm GV:Chấm bài làm của một số HS GV:Sửa sai nếu có HS :Lên bảng làm HS: Khác NX Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol PTHH: CaCO3 t CaO + CO2 Theo PT nCaCO3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO3 = 0,75 mol mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g HS: Nghiên cứu đề bài HS :Lên bảng làm HS: Khác NX Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol PTHH: 4Al + 3O2 t 2Al2O3 Theo PT nAl = 4/3 n O2 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2 Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol mAl = 0,8 . 27 = 21,6g m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng. Hoạt động2: Luyện tập – Củng cố:(20p) GV:Treo bảng phụ ghi BT1 lên bảng Bài tập1:Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO. a)Viết PTHH b)Xác định tên và KH của kim loại R. GV:Hướng dẫn HS phân tích đề bài và đề ra hướng giải GV:Gọi HS lên bảng làm GV:Chấm bài làm của một số HS GV:Sửa sai nếu có HS: Nghiên cứu đề bài-thảo luận nhóm- Đại diện nhóm nêu hướng giải. *Viết PT *Dùng ĐLBTKL để tính mOXI đã PƯ nOXI đã PƯ *Từ nOXI tính ra nR ứng với 4,8g *Tính MR và xác định R = ? HS :Làm BT vào vở HS :Một HS lên bảng làm HS:Khác NX GV: Từ CT: n= Bài tập2:Trong phòng TN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ PƯ: KClO3KCl + O2 a)TÝnh khèi lîng KClO3 cÇn thiÕt ®Ó ®iÒu chÕ ®îc 9,6g Oxi. b)TÝnh KL KCl t¹o thµnh b»ng 2 c¸ch. GV:Híng dÉn HS ph©n tÝch ®Ò bµi vµ tãm t¾t ®Ò bµi GV:Gäi 1 HS tãm t¾t ®Ò bµi GV:Gäi HS tÝnh nOXI GV:Gäi 1HS c©n b»ng PT vµ tÝnh sè mol KClO3 vµ KCl GV:Gäi 1HS tÝnh KL KClO3 vµ KCl PTP¦: 2R + O2 2RO Theo §LBTKL mOXI= mRO –mR = 8 – 4,8 = 3,2g nOXI = Theo PT nR= 2nOXI =2.0,1 =0,2 mol HS : TÝnh MR MR = R lµ Magie: KH: Mg HS: Nghiªn cøu ®Ò bµi-th¶o luËn nhãm-§¹i diÖn nhãm nªu híng gi¶i. HS : §Çu bµi cho biÕt:- mOXI = 9,6g Vµ hái: m KClO3 vµ mKCl HS:Tãm t¾t ®Ò bµi. BiÕt: mOXI= 9,6 g m KClO3= ? mKCl = ? Gi¶i 2KClO3 2KCl + 3O2 TØ lÖ: 2 mol 2 mol 3 mol ? mol ? mol 0,3 mol nKCl = nKClO3 = 0,2mol a)Khèi lîng KClO3 cÇn dïng lµ MKClO3 = 39 + 35,5 + 16 . 3 = 122,5g b)MKCl =39 + 35,5 = 74,5g Khèi lîng KCl t¹o thµnh lµ. mKCl = 0,2 . 74,5 =14,9 g C¸ch2:Theo §LBTKL mKCl = mKClO3–mOXI =24,5–9,6 =14,9g Ho¹t ®éng3: Híng dÉn vÒ nhµ (1p) - Lµm c¸c bµi tËp cßn lai trong SGK vµ SBT ë môc võa häc nµy. - §äc t×m hiÓu tríc môc 2. B»ng c¸ch nµo cã thÓ t×m ®îc thÓ tÝch chÊt khÝ tham gia vµ s¶n phÈm. . Ngày soạn : Tuần dạy : 17 Ngày dạy : Tiết dạy : 33 BÀI 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( TIẾP) A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được -Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng 2.Kỹ năng: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH. 3.Thái độ: -Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B.Chuẩn bị của thầy - trò -Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. C.Hoạt động dạy - học: Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ:(7p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV:?Hãy nêu các bước làm bài toán tính theo PTHH. GV:Cho HS làm bài tập sau: Bài tập:Tính khối lượng của Cl2 cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g Al. Biết sơ đồ của PƯ như sau: Al + Cl2 AlCl3 GV:Gọi HS khác NX HS1: Trả lời các bước làm 1 bài toán tính theo PTHH HS :Tiến hành làm theo các bước. *Đổi số liệu. *Lập PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 *Theo PT. n Cl2 = 3/2nAl = 3/2.0,1=0,15 mol * Vậy khối lượng Cl2 cần dùng là. m Cl2 = 0,15 . 71 = 10,65 g Hoạt động 2: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (17p) GV:Nếu đề bài tập trên yêu cầu tính thể tích khí Cl2(ở đktc) thì bài giải của chúng ta xẽ khác ở điểm nào? GV:Em hãy nhắc lại CT chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? GV:?Muốn tính V cuả một chất khí ở đk thường áp dụng công thức nào? GV:Các em hãy tính V khí Cl2(ởđktc) trong trường hợp BT trên. HS:Chúng ta phải chuyển đổi từ số mol Cl2 thành V Cl2 theo CT: V(KHí) = n . 22,4 (ở đktc) HS : n = HS : V = n . 24 HS:Tính V Clo cần dùng là. VCl2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36(l) Bài tập1:Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5 Tính KL hợp chất tạo thành sau PƯ GV:Yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV:Yêu cầu HS lần lượt giải từng bước: GV:?Hãy tính: V O2 (ởđktc) mP2O5 HS:Đọc đề bài HS:Tóm tắt đề: mP = 3,1g Tính VO2(ĐKTC) = ? m P2O5 = ? Giải: HS lần lượt giải từng bước: - HS1: chuyển đổi số liệu nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol -HS2: Viết PTHH 4P + 3O2 t 2P2O5 - HS3:Rút tỷ lệ theo PT và tính số mol O2 và P2O5 4P + 3O2 t 2P2O5 4 mol 3 mol 2 mol 0,1 x y x = 0,125 mol y = 0,05 mol HS4:Tính thể tíchO2và khối lượng P2O5 VO2(ởđktc) = 0,125 . 22,4 = 2,8l m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập:(20p) Bài tập1 : Cho sơ đồ phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc). GV: Gọi HS tóm tắt đề GV:Gọi HS lên bảng làm bài tập HS : Đọc đề bài Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l Tính VO2 = ? V CO2 = ? HS :Lên bảng làm bài tập Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12(l) Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl2 RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. GV: Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? GV:Dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài GV:Sửa sai nếu có. GV:Cho HS làm cách khác HS:Đọc đề bài HS :Nêu hướng giải theo gợi ý của GV. -Xác định MR áp dụng CT:MR = HS :Dựa vào V Cl2 để tính nR HS :Làm bài Giải: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl2 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT n NaCl = 2nCl2 nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g HS :Làm cách khác. Theo ĐLBTKL mR + mCl2 =mhợp chất tao thành Mà mCl2 =0,05 . 71 = 3,55 g m h/c tạo thành =2,3 + 3,55 =5,85g Vậy h/c tạo thành là khối lượng của NaCl và bằng 5,85g Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà.(1p) - Về nhà học thuộc lý thuyết như phần ghi nhớ SGK. - Về nhà làm các bài tập :1(a), 2,3(c,d); 4,5 trang 75 +76. - Đọc nghiên cứu trước bài 23 luyện tập 4. Ngày soạn : Tuần dạy : 17 Ngày dạy : Tiết dạy : 34 Tiết 34: Ngày soạn: 10/12 / 2008 BÀI 23: LUYỆN TẬP 4 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V - Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. C . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết (16p) GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: m n = V = 22,4 . n M V m = n . M n = 22,4 2. Công thức tỷ khối: MA MA d A/ B = dA/ kk = MB 29 Hoạt động 2: Bài tập:(29p) GV: Đưa đề bài Gọi Hs lên bảng làm bài HS 1: làm câu 1 HS 2: làm câu 2 HS 3: làm câu 3 HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập GV sửa s
File đính kèm:
- hoa hoc 8.doc