Giáo Án Hoá Học 8 - Nguyễn Thế Tài - Trường PTCS Lâm Trường

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.

II. Chuẩn bị:

- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu khí, gang thép, xi măng, cao su )

- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.

- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.

III. Định hướng phương pháp:

- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm

IV. Tiến trình dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:

Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.

 

doc137 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hoá Học 8 - Nguyễn Thế Tài - Trường PTCS Lâm Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háy hoàn toàn 13g bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
GV: Treo bảng phụ ghi VD 2 lên bảng.
Ví dụ 2: Tìm KL CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 t CaO + CO2
HS:Lắng nghe
HS: Nghiên cứu đề bài
HS :Ghi các bước làm bài vào vở
HS :Làm bước 1
Giải: * nZn = 13: 65 = 0,2 mol
HS2:Làm bước 2 và 3
*PTHH: 2Zn + O2 2ZnO
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol x mol
 x = 0,2 mol
HS3:Làm bước 4
 * mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
HS: Nghiên cứu đề bài
GV:Gọi HS lên bảng làm
GV:Chấm bài làm của một số HS 
GV:Sửa sai nếu có
GV: Treo bảng phụ ghi VD 2 lên bảng
Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
Lập PTHH
Tìm các giá trị a, b.
GV:Gọi HS lên bảng làm
GV:Chấm bài làm của một số HS 
GV:Sửa sai nếu có
HS :Lên bảng làm
HS: Khác NX
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 t CaO + CO2
Theo PT nCaCO3 = n CaO
Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol
mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g
HS: Nghiên cứu đề bài
HS :Lên bảng làm
HS: Khác NX
Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
PTHH: 4Al + 3O2 t 2Al2O3
 Theo PT nAl = 4/3 n O2
 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol
Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2
Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol
mAl = 0,8 . 27 = 21,6g
m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
Hoạt động2: Luyện tập – Củng cố:(20p)
GV:Treo bảng phụ ghi BT1 lên bảng
Bài tập1:Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO.
a)Viết PTHH
b)Xác định tên và KH của kim loại R.
GV:Hướng dẫn HS phân tích đề bài và đề ra hướng giải
GV:Gọi HS lên bảng làm
GV:Chấm bài làm của một số HS 
GV:Sửa sai nếu có
HS: Nghiên cứu đề bài-thảo luận nhóm- Đại diện nhóm nêu hướng giải.
*Viết PT
*Dùng ĐLBTKL để tính mOXI đã PƯ
nOXI đã PƯ
*Từ nOXI tính ra nR ứng với 4,8g
*Tính MR và xác định R = ?
HS :Làm BT vào vở
HS :Một HS lên bảng làm
HS:Khác NX
GV: Từ CT: n=
Bài tập2:Trong phòng TN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ PƯ:
KClO3KCl + O2
a)Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g Oxi.
b)Tính KL KCl tạo thành bằng 2 cách.
GV:Hướng dẫn HS phân tích đề bài và tóm tắt đề bài
GV:Gọi 1 HS tóm tắt đề bài 
GV:Gọi HS tính nOXI
GV:Gọi 1HS cân bằng PT và tính số mol KClO3 và KCl
GV:Gọi 1HS tính KL KClO3 và KCl
PTPƯ: 2R + O2 ’ 2RO
Theo ĐLBTKL 
mOXI= mRO –mR = 8 – 4,8 = 3,2g
 ’nOXI =
Theo PT nR= 2nOXI =2.0,1 =0,2 mol
HS : Tính MR
 MR =
 ’R là Magie: KH: Mg
HS: Nghiên cứu đề bài-thảo luận nhóm-Đại diện nhóm nêu hướng giải.
HS : Đầu bài cho biết:- mOXI = 9,6g
Và hỏi: m KClO3 và mKCl
HS:Tóm tắt đề bài.
Biết: mOXI= 9,6 g
 m KClO3= ?
 mKCl = ?
 Giải
 2KClO3 2KCl + 3O2
Tỉ lệ: 2 mol 2 mol 3 mol
 ? mol ? mol 0,3 mol
 nKCl = nKClO3 = 0,2mol
a)Khối lượng KClO3 cần dùng là
MKClO3 = 39 + 35,5 + 16 . 3 = 122,5g
b)MKCl =39 + 35,5 = 74,5g
Khối lượng KCl tạo thành là.
mKCl = 0,2 . 74,5 =14,9 g
Cách2:Theo ĐLBTKL 
mKCl = mKClO3–mOXI =24,5–9,6 =14,9g
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà (1p)
 - Làm các bài tập còn lai trong SGK và SBT ở mục vừa học này.
 - Đọc tìm hiểu trước mục 2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
Tuần 17: Ngày 07 tháng 12 năm 2008
Tiết 33: Bài 22: Tính theo phương trình hóa học ( tiếp)
 A.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Học sinh biết được 
 -Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng
 2.Kỹ năng:
 -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
 3.Thái độ:
 -Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
 B.Chuẩn bị của thầy - trò
 -Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
 C.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ:(7p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV:?Hãy nêu các bước làm bài toán tính theo PTHH.
GV:Cho HS làm bài tập sau: 
Bài tập:Tính khối lượng của Cl2 cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g Al. Biết sơ đồ của PƯ như sau: Al + Cl2 ’ AlCl3 
GV:Gọi HS khác NX
HS1: Trả lời các bước làm 1 bài toán tính theo PTHH
HS :Tiến hành làm theo các bước.
*Đổi số liệu.
*Lập PTHH:
 2Al + 3Cl2 ’ 2AlCl3
*Theo PT.
 n Cl2 = 3/2nAl = 3/2.0,1=0,15 mol
* Vậy khối lượng Cl2 cần dùng là.
 m Cl2 = 0,15 . 71 = 10,65 g
Hoạt động 2: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành (17p)
GV:Nếu đề bài tập trên yêu cầu tính thể tích khí Cl2(ở đktc) thì bài giải của chúng ta xẽ khác ở điểm nào?
GV:Em hãy nhắc lại CT chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
GV:?Muốn tính V cuả một chất khí ở đk thường áp dụng công thức nào?
GV:Các em hãy tính V khí Cl2(ởđktc) trong trường hợp BT trên.
HS:Chúng ta phải chuyển đổi từ số mol Cl2 thành V Cl2 theo CT:
 V(KHí) = n . 22,4 (ở đktc)
HS : n =
HS : V = n . 24
HS:Tính V Clo cần dùng là.
VCl2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36(l) 
Bài tập1:Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5
Tính KL hợp chất tạo thành sau PƯ
GV:Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
GV:Yêu cầu HS lần lượt giải từng bước:
GV:?Hãy tính: V O2 (ởđktc)
 mP2O5
HS:Đọc đề bài
HS:Tóm tắt đề: mP = 3,1g
Tính VO2(ĐKTC) = ?
 m P2O5 = ?
Giải: HS lần lượt giải từng bước:
- HS1: chuyển đổi số liệu
 nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
-HS2: Viết PTHH
 4P + 3O2 t 2P2O5
- HS3:Rút tỷ lệ theo PT và tính số mol O2 và P2O5
 4P + 3O2 t 2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
 x = 0,125 mol
 y = 0,05 mol 
HS4:Tính thể tíchO2và khối lượng P2O5
VO2(ởđktc) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
 m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập:(20p)
Bài tập1 : Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc).
GV: Gọi HS tóm tắt đề
GV:Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS : Đọc đề bài
Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l
 Tính VO2 = ?
 V CO2 = ?
HS :Lên bảng làm bài tập
Giải:
 n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: CH4 + 2O2 ’ CO2 + H2O
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,05 x y
 x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
 y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
 VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
 VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12(l)
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl2 RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
GV: Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào?
GV:Dựa vào đâu để tính nR 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
GV:Sửa sai nếu có.
GV:Cho HS làm cách khác
HS:Đọc đề bài
HS :Nêu hướng giải theo gợi ý của GV.
-Xác định MR
 áp dụng CT:MR =
HS :Dựa vào V Cl2 để tính nR
HS :Làm bài
Giải: 
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl2 2 RCl
 2 mol 1mol 2 mol
 x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 2 NaCl
Theo PT n NaCl = 2nCl2 
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
HS :Làm cách khác.
 Theo ĐLBTKL 
mR + mCl2 =mhợp chất tao thành 
Mà mCl2 =0,05 . 71 = 3,55 g
 m h/c tạo thành =2,3 + 3,55 =5,85g
Vậy h/c tạo thành là khối lượng của NaCl và bằng 5,85g
Hoạt động4: Hướng dẫn về nhà.(1p)
 - Về nhà học thuộc lý thuyết như phần ghi nhớ SGK. 
 - Về nhà làm các bài tập :1(a), 2,3(c,d); 4,5 trang 75 +76.
 - Đọc nghiên cứu trước bài 23 luyện tập 4.
Tiết 34: Ngày soạn: 10/12 / 2008
Bài 23: luyện tập 4
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
B. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
C . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết (16p)
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng.
Số mol chất
( n )
 1 3
 2 4
HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức 
 ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí.
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 m
n = V = 22,4 . n
 M V
 m = n . M n = 
 22,4
2. Công thức tỷ khối:
 MA MA
 d A/ B = dA/ kk =
 MB 29
Hoạt động 2: Bài tập:(29p)
GV: Đưa đề bài 
Gọi Hs lên bảng làm bài
HS 1: làm câu 1 
HS 2: làm câu 2
HS 3: làm câu 3
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
 C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023 b. 9. 10230
c. 6.1023 d. 1,2. 1023
Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính MK2CO3
 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải: 
MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = . 100% = 
%C = . 100% =
%O = . 100% =
Bài tập 3: 
Giải:
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g 
d CH4/ kk = = 0,6 lần
Bài tập 4: 
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol
m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g
b. n CaCO3 = = 0,05 mol
Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol
V = 0,05 . 24 = 12l
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà.(1p)
 - Chuẩn bị ôn tập học kỳ
 - BTVN: 1, 2, 5.
Tuần 18:
Tiết 35: Ngày soạn:11 / 12 / 2008
ôn tập học kỳ I
A . Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học 
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất

File đính kèm:

  • doctiet 50 DIEU CHE KHI HIDRO PHAN UNG THE.doc
Giáo án liên quan