Giáo án hóa học 8 Năm học 2014-2015

A. Mục tiêu :

1. H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; H/h là một môn học quan trọng và bổ ích

2. Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .

3. HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học .

B . Chuẩn bị :

 - 4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm:

- dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt

- ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm

 => Sử dụng cho các thí nghiệm 1, 2 SGK và thêm t/no cho sắt td dd CuSO4

 

doc157 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hóa học 8 Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS: Ta sẽ chuyển đổi từ số mol clo thành thể tích clo theo công thức:
 VKhí (ddktc) = n . 22,4
GV y/cầu HS tính thể tích khí clo trong bài tập trên.
GV tổng kết vấn đề
GV đưa ra các bước của bài toán tính theo PTHH
GV gọi HS tóm tắt đầu bài.
GV gọi HS lần lượt làm từng bước 
HS làm bài vào vở
GV gọi 2 HS giải bài tập bằng 2 p/p khác nhau
HS:
1) nCH4 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol
2) Phương trình:
 CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 
 1 mol 2mol 1mol 2 mol
3) Theo PTPƯ: 
nO2 = 2 nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 mol
nCO2 = nCH4 = 0,05 mol
4) Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
 VO2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
Thẻ tích khí cacbonic tạo thành là:
VCO2 = n.22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
GV: 
? Muốn xác định được R là KL nào, ta phải sử dụng công thức nào?
? Ta phải tính được số mol của R dựa vào dữ kiện nào?
GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
HS:
Cách 1:
 1) nCl2 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol
2) Phương trình:
 2R + Cl2 à 2RCl 
 2mol 1mol 2 mol
3) Theo PTPƯ: 
 nR = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol
à MR= mR: nR = 2,3 :0,1 = 23 gam
à R là natri (Kí hiệu Na)
* Ta có pt:
 2Na + Cl2 à 2NaCl
Theo pt: 
 nNaCl= 2nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
 mNaCl =n.M = 0,1 . 58,5 = 5,85 gam
Cách 2: Theo đlbtkl
mNaCl=mNa+mCl2= 2,3+ 0,05 .71=5, 85 gam
II. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành:
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam phopho. Biết sơ đồ p/ư: 
 P + O2 à P2O5 
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau p/ư 
Tóm tắt đầu bài:
MP = 3,1 gam
VO2 (đktc) =?
mP2O5 = ?
Bài giải:
1) nP = m :M = 3,1 : 31 = 0,1 mol
 4P + 5O2 à 2P2O5 
 4 mol 5 mol 2 mol	
 0,1 mol x mol y mol
Theo PTPƯ:
 nO2 = 5/4 nP = 5/4 . 0,1= 0,125 mol
 nP2O5= 1/2 nP = 0,1 :2 = 0,05 mol
a) Thể tích khí oxi cần dùng là:
 VO2 = n. 22,4 = 0,125 . 22,4= 2,8 lit
b) mP2O5 = n.M= 0,05 .142 = 7,1 gam
* Luyện tập:
Bài tập 1: 
Cho sơ đồ p/ư 
 CH4 + O2 à CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần ding và thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đo ở đktc)
Bài tập 2: 
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:
 R + Cl2 à RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
V. Bài tập:
 1/a; 2; 3; 4;5 trang 75,76 SGK
D. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------™:˜------------------------------
Ngày soạn : 18 /12 /2012
Ngày giảng : 21 /12 /2012
Tiết 34 luyện tập 
A/ Mục tiêu:
Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở ddktc)
Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
Biết cách giải các bài toán hh theo ct và pthh.
B/ Chuẩn bị: 
 - Bảng nhóm; bút dạ.
C/ Phương pháp:
 Luyện tập; hđ nhóm
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV viết sơ đồ câm , yêu cầu các nhóm thảo luận để điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng:
Số mol chất
Số nguyên tử, phân tử
HS Thực hiện
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
GV ? Ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B; tỉ khối của khí A so với kk
GV : Gọi 1 HS chữa từng bước một.
? Em có cách giải nào khác ngắn gọn hơn?
GV Gọi HS xá định dạng bài tập
HS: Bài tập tính theo công thức hoá học.
GV y/c HS làm bài tập vào vở, gọi 1 HS làm trên bảng.
HS:
a) MKClO3 = 39*2+12+16*3
 =138 gam
b) Thành phần phần trăm về khối lượng:
 %K = (39.2.100):138 = 56,52%
 %C = (12.100):138 = 8,7%
 %O = 100%-(56,52%+8,7%) = 34,78%
GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập:
Sau 5 p GV cho các nhóm báo cáo kq và chấm. điểm.
HS: Trả lời: Các câu đúng là:
 1/C ; 2/ C ; 3/ D
I/ Kiến thức cần nhớ:
1) Công thức chuyển đổi giữa n, m, V
Khối lượng (m)
Số mol chất
Thể tích (V)
Số nguyên tử, phân tử
Công thức chuyển đổi: 
n = m : M
m = n . M
V = n . 22,4
n =V : 22,4
S = n . 6.1023
n = S : (6.1023)
2) Công thức tính tỉ khối:
 dA/B = MA : MB
 dA/kk = MA : 29
II/ Bài tập:
* Chữa bài tập số 5/76 SGK
1) Xác định chất A:
 Ta có: dA/kk = MA: 29 = 0,552
 à MA = 0,552 . 29=16 gam
2) Tính theo công thức hoá học:
- Giả sử cthh của A là CxHy 
Khối lượng của mỗi ng/tố trong 1 mol chất A là: mC = (75.16):100 = 12 gam
 mH = (25.16):100 = 4 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nC = 12:12 = 1 mol
 nH = 4:1 = 4 mol
 à Vậy công thức của A là CH4
3) Tính theo p/t;
 nCH4 = V:22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Phương trình:
 CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O
Theo p/t:
 nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1mol 
Thể tích khí oxi cần dùng là:
 VO2 = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 lit
* Chữa bài tập số 3/79 SGK
Một hợp chất có CTHH là K2CO3. Em hãy cho biết: 
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
* Bài tập:
Hãy chọn một câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: 
1) Chất khí A có dA/H2=13 Vậy A là: 
 a) CO2 ; b) CO
 c) C2H2 ; d) NH3
2) Chất khí nhẹ hơn kk là: 
 a) Cl2 ; b) C2H6
 c) CH4 ; d) NO2 
3) Số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam khí oxi là:
 A/ 3.1023 ; B/ 6.1023
 C/ 9.1023 ; D/ 1,2 .1023
IV. Củng cố:
V. Bài tập:
 - Làm bài 1,2,5/79 SGK
 - Ôn tập lí thuyết theo hệ thống câu hỏi; ôn các dạng bài tập.
D. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------™:˜------------------------------
Ngày soạn : 21 /12 /2012
Ngày giảng : 23 /12 /2012
Tiết 35 Ôn tập học kì I
A/ Mục tiêu:
1- Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kì I
 - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
 - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học.
 - Ôn lại cách lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào: 
 + Hoá trị
 + Thành phần phần trăm
 + Tỉ khối của chất khí.
2- Rèn luyện các kĩ năng cơ bản:
 - Lập công thức hh của chất
 - Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia
 - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol chất - Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí.
 - Biết làm các bài toán tính theo công thức và p/t hh
B/ Chuẩn bị: 
- Bảng nhóm, bút dạ
 C/ Phương pháp: Đàm thoại, hđ nhóm.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : ko
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại những k/n cơ bản dưới dạng hệ thống câu hỏi:
1) Nguyên tử là gì?
2) Nguyên tử có cấu tạo ntn?
? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của nhũng loại hạt đó?
? Hạt nào tạo nên lớp vỏ? đặc điểm của loại hạt đó?
3) Nguyên tố hoá học là gì?
4) Đơn chất là gì?
5) Hợp chất là gì?
6) Chất tinh khiết là gì?
7) Hỗn hợp là gì?
HS làm bài tập vào vở
a) K2SO4
b) Al(NO3)3
c) Fe(OH)3
d) Ba3(PO4)2
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
HS làm bài tập vào vở
a) Trong NH3 hoá trị của nitơ là III
b) Trong Fe2(SO4)3 hoá trị của sắt là III
c) Trong P2O5 hoá trị của phốtpho là V
d) Trong SO3 hoá trị của lưu huỳnh là VI
e) Trong FeCl2 hoá trị của sắt là II
f) Trong Fe2O3 hoá trị của sắt là III
HS làm bài, các nhóm nhận xét sửa sai
a) 2Al + 3Cl2 to 2AlCl3
b) Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O
c) 4P + 5O2 to 2P2O5 
d) 2Al(OH)3 à Al2O3 + 3H2O
GV cho HS nhắc lại các bước của bài toán tính theo phương trình.
HS làm bài vào vở
GV gọi HS lên chữa và chấm. vở của HS
 HS
1) Tính số mol của khí hiđro:
 nH2= V:22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
2) p/t: 
 Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
3) Theo p/t:
 nFe=nFeCl2 =nH2 =0,15 mol
 nHCl=2 nH2 = 0,15 . 2 = 0,3 mol
Khối lượng của sắt đã p/ư là:
 mFe= n.M = 0,15. 56 =8,4 gam
Khối lượng của axit đã p/ư là:
 mHCl = n.M = 0,3 . 36,5 = 10,95 gam
Khối lượng của hợp chất FeCl2 được tạo thành là:
 mFeCl2 = n.M = 0,15 . 127= 19,05 gam
I/ Ôn lại một số khái niệm cơ bản
1) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
2) Nguyên tử bao gồm hạt hân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm
- Hạt nhân được tạo bởi hạt prton và hạt nơtron
 + Hạt prton (p): mang điện tích 1+
 + Hạt nơtron (n): không mang điện
 + Khối lượng hạt prton bằng khối lượng hạt nơtron. (mp=mn)
- Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron
 + Electron (e): Mang điện tích -1 
+Trong mỗi nguyên tử:Số p luôn bằng sốe.
3) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
4) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
5) Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trỏ lên
6) Chất tinh khiết ko lẫn chất nào khác.
7) Hỗn hợp gồm 2 chất trỏ lên trộn lẫn với nhau.
II/ Rèn luyện một số kĩ năng cơ bản: 
Bài tập 1: 
Lập công thức của các hợp chất gồm: 
 a) Kali và nhóm (SO4)
 b) Nhôm và nhóm (NO3)
 c) Sắt III và nhóm (OH)
 d) bari và nhóm (PO4)
Bài tập 2:
Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh, phốtpho trong các công thức hoá học sau:
 a) NH3
 b) Fe2(SO4)3
 c) P2O5
 d) SO3
 e) FeCl2
 f) Fe2O3
(Biết nhóm (SO4) hoá trị II, clo hoá trị I)
Bài tập 3: 
Cân bàng các ptpư sau:
 a) Al + Cl2 to AlCl3
 b) Fe2O3 + H2 to Fe + H2O
 c) P + O2 to P2O5 
 d) Al(OH)3 à Al2O3 + H2O
III/ Luyện tập một số bài tập tính theo công thức và phương trình hoá học:
Bài tập 4:
Cho sơ đồ p/ư:
 Fe + HCl à FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng sắt và axit HCl đã p/ư, biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 lit (đktc)
b) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành.
IV. Củng cố:
V. Bài tập: HS ôn tập để kiểm tra học kì

File đính kèm:

  • docGA HOA 8 CHUAN 2 COT.doc
Giáo án liên quan