Giáo án Hóa học 8 - Năm học 2010-2011

A. Mục tiêu :

1. H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; H/h là một môn học quan trọng và bổ ích

2. Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .

3. HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học .

B . Chuẩn bị :

4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm:

- dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt

- ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm

 => Sử dụng cho các thí No 1, 2 SGK và thêm t/no cho sắt td dd CuSO4

 

doc126 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng làm bài
- HS 1: làm câu 1 
-HS 2: làm câu 2
- HS 3: làm câu 3
- HS đọc đề, tóm tắt đề
- HS lên bảng làm bài tập
- GV sửa sai nếu có
-HS đọc đề, tóm tắt đề
-HS lên bảng làm bài tập
-GV sửa sai nếu có
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 m
n = V = 22,4 . n
 M V
m = n . M n = 
 22,4
2. Công thức tỷ khối:
 MA MA
 d A/ B = dA/ kk =
 MB 29
Bài tập : 
Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
 A. CO2 B. CO
 C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 A. N2 B. C3H6
 C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023 b. 9. 1023
c. 6.1023 d. 1,2. 1023
Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính MK2CO3
 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải: 
MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = . 100% = 
%C = . 100% =
%O = . 100% =
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 CO2 + H2O
V CH4 = 2l Tính V O2 = ?
nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ?
CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
Giải:
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g 
d CH4/ kk = = 0,6 lần
Bài tập 4: Cho sơ đồ :
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ?
m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK phòng)
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO3 = n CaCl2 = = 0,1 mol
m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g
b. n CaCO3 = = 0,05 mol
Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol
V = 0,05 . 24 = 12l
III. Củng cố - luyện tập: Bài tập 1b và 2 bc
IV – Hướng dẫn bài tập về nhà: GV gợi ý bài tập 4
V – Rút kinh nghiệm:
 ***************************************************************** 
 Ngày soạn 25 tháng12 năm2009 Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học 
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
C. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
D. Tiến trình dạy học:
I . Ổn định tổ chức . 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ
GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ trong từ chìa khóa.
Đoán được ô chữ hàng ngang được 10 điểm
Đoán được ô chữ hàng dọc được 20 điểm.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:
- Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lượng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lượng chất có chứa trong N ( 6. 1023) hạt nguyên tử hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A
- Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên tố hóa học Từ chìa khóa : C
T
Y
K
H
Ô
I
K
I
M
L
O
A
I
M
O
L
P
H
Â
N
T
Ư
H
O
A
T
R
I
Đ
Ơ
N
C
H
Â
T
- Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học
- Từ chìa khóa: HÓA HỌC 
 Hoạt động 2 : Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản
 Hoạt động thầy và trò 
 Nội dung 
- GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài
- Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.
- GV: Đưa đề bài
- HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
- GV: Đưa đề bài
- HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút king nghiệm.
Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm:
a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II)
b. Sắt III và nhóm OH ( I)
Giải: a. K2SO4
 b. Fe(OH)3
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2
Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:
Al + Cl2 t AlCl3
Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
P + O2 t P2O5
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
 Hoạt động 2 : Luyện tập bài toán tính theo CTHH và PTHH 
- GV: Đưa đề bài 
- GV: Nhắc lại các bước giải bài toán theo PTHH?
- GV: Tóm tắt đề?
- HS lên bảng làm bài tập
- GV sửa sai nếu có.
Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng
 Fe + HCl FeCl2 + H2
a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC)
b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng.
Giải: nH2 = = 0,15 mol
PTHH:
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 1mol 2 mol 1 mol 1 mol
 x y z 0,15
x = 0,15 mol 
y = 0,3 mol 
z = 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
mFeCl2= 0,15 . 127 = 19,05 g
IV - Dặn dò: Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ .
 V – Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn : 26 tháng 12 năm 2009 . 
TIẾT 36 : KIỂM TRA HỌC KÝ I 
A . MỤC TIÊU . 
1 . Kiến thức : 
 - Thông qua tiết kiểm tra giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và vận dụng thành thạo vào làm các bài tập cụ thể .
 - Đánh giá và phân loại học sinh thông qua bài kiểm tra , từ đó đề ra phương pháp dạy học phù hợp . 
2 . Kỹ năng :
- Hình thành kỹ năng tư duy độc lập và tư duy lôgic . 
- Hình thành kỹ năng lập luận và trình bày . 
B . Chuẩn bị : 
Đề kiểm tra đã được phô tô . hoặc máy chiếu . 
C . Tiến trình dạy học . 
1 . Ổn định tổ chức . 
2 . Bài cũ : 
- Giáo viên phát đề kiểm tra . 
3 . Đề bài . 
 Ma trận hai chiều . 
Tên Bài 
 Mức độ kiến thức 
Tổng
 Nhận biết 
 Thông hiểu 
 Vận dụng 
Tnkq 
Tự luận 
Tnkq
Tự luận
Tnkq
Tự luận
- Lập CTHH
- Tính theo CTHH
Câu1(-1 ý) 
( 1 điểm ) 
Câu 1 
(2điểm) 
1 câu 
- 3 Đ
- Lập PTHH 
Câu 2 . 
 (3điểm ) 
1 câu 
- 3 Đ
- Tính theo PTHH
Câu3 .
(4 Điểm)
1 câu
- 4 Đ
- Tổng 
1 ý ( câu1) 
- 1 điểm 
-2 câu 
- 7 điểm 
1ý(câu1) 
- 2 điểm 
4 Câu (10Đ)
Đề Bài : 
Câu 1 : Lập phương trình hoá học của các hợp chất rạo bởi các nguyên tố sau và tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong công thức đó . 
Nhôm ( III ) và Oxi . 
Kẽm ( III ) và Clo . 
Câu 2 : Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau : 
a) Mg + 02 ------> Mg0 
b) P + 02 -----> P205 
c) Fe304 + C0 -----> Fe + C02 
d) Fe203 + HCl ----> FeCl3 + H20 . 
e) Cu + H2S04 -----> CuS04 + S02 + H20 
g) Fex0y + C0 ------> Fe + C02 
Câu 3 : Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí lưuhuỳnh đioxit (S02) . 
Viết phương trình hoá học của phản ứng . 
Nếu đốt cháy 4 gam lưu huỳnh thì cần dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ? và thu được bao nhiêu gam S02 ? 
Nếu cho 4 gam lưu huỳnh phản ứng với 6 gam khí oxi thì thu được bao nhiêu gam khí S02 ? 
( Al = 27 ; Cl = 35,5 ; 0 = 16 ; S =32 )
Đáp án : 
Câu 1 : 
Xác định đúng mỗi công thức được 0,5 điểm . 
Tính đúng phần trăm của các nguyên tố đạt : 0,5 điểm . 
Câu 2 : 
- Cân bằng đúng mỗi phương trình đạt 0,5 điểm . 
Câu 3 : 
Viết đúng phương trình 1 điểm . 
Tính đúng khối lượng S02 đạt 1 điểm và đúng thể tích 02 đạt 1 điểm . 
Tính đúng khối lượng S02 đạt 1 điểm . 
 Ngày 3 tháng 1 năm 2010
Tiết 37 : TÍNH CHẤT CỦA OXI 
A– MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS biết được tính chất vật lí của khí oxi: ở điều kiện thường oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất nguyên tố oxi chỉ có hóa trị II. 
Kĩ năng: 
Viết được phương trình hóa học của oxi với S, P, 
Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong khí oxi. 
B – CHUẨN BỊ: 
GV: 
Hóa chất: 4 lọ khí oxi, S, P, 
Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm. 
HS: 
C – PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm nghiên cứu, đàm thoại ... 
D – TỔ CHỨC GIỜ DẠY: 
I . Ổn định lớp . 
II . Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết :
Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi ?
Công thức hóa học của khí oxi ? Nguyên tử khối ? Phân tử khối ?
Trong tự nhiên oxi tồn tại ở những dạng nào?
III .Bài mới: 
- Gv : Thông báo ghi bảng bài mới : 
 Hoạt động thầy và trò 
 Nội dung 
- GV: hướng dẫn HS :
Quan sát mẫu chất oxi.
Ngửi khí oxi.
Tỉ khối của khí oxi với không khí.
Nghiên cứu thông tin mục I-2 – SGK.
Thảo luận để trả lời câu hỏi:
- GV: Cho biết tính chất vật lí của khí oxi?
- GV: chốt lại và ghi bảng.
- GV: Các sinh vật sống dưới nước lấy oxi ở đâu để hô hấp?
- GV: Khi thu khí oxi vào lọ ta để lọ như thế nào? vì sao?
- GV: biểu diễn các thí nghiệm: Đốt bột S trong không khí và trong khí oxi.
- HS : hoạt động theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng.
- Thảo luận: 
- GV: So sánh hiện tượng S cháy trong không khí và cháy trong oxi?
- GV:Biết khí tạo thành là khí SO2. Hãy viết PTHH.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV:hướng dẫn cách ghi trạng thái trong PTHH.
- GV: biểu diễn các thí nghiệm:Đốt bột P trong không khí và trong khí oxi.
- HS: hoạt động theo nhóm:
- Quan sát hiện tượng.
- Thảo luận: 
- GV:So sánh hiện tượng P cháy trong không khí và cháy trong oxi?
- GV:Biết chất rắn tạo thành là P2O5. Hãy viết PTHH.
- Đại diện nhóm trình bày.
I – Tính chất vật lí:
- Khí oxi là chất khí không màu, không mùi.
- Khí oxi ít tan trong nước.
- Khí oxi nặng hơn không khí.
- Khí oxi hóa lỏng ở – 183oC. Oxi lỏng có màu xanh nhạt . 
II – Tính chất hóa học:
Tác dụng với phi kim:
a . Với lưu huỳnh:
- Thí nghiệm:
Đốt bột S trong không khí 
Đốt bột S trong khí oxi.
- Nhận xét: 
 S (r) + O2 (k) SO2 (k) 
 Khi sunfurơ
b .Với photpho:
- Thí nghiệm: 
Đốt P trong không khí. 
Đốt P trong khí oxi.
- Nhận xé

File đính kèm:

  • docGan hoa hoc8.doc
Giáo án liên quan