Giáo án Hóa học 8 - Lê Anh Linh - Tuần 21 - Tiết 39 - Bài 25: Sự Oxi Hoa - Phản Ứng Hoá Hợp - Ứng Dụng Của Oxi

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.

 Khái niệm phản ứng hoá hợp.

 Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng:

 Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.

 Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.

3. Thái độ:

 Tích cực học tập và có ý thức bảo vệ không khí trong lành.

4. Trọng tâm:

 Khái niệm về sự oxi hóa.

 Khái niệm về phản ứng hóa hợp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. GV:

 Bảng phụ ghi PƯHH về phản ứng hoá hợp.

 Tranh vẽ phóng to về ứng dụng của oxi.

b. HS:

 Chuẩn bị tốt bài học.

 Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu về ứng dụng của oxi.

2. Phương pháp:

 Phát vấn - Trực quan – Làm việc nhóm - Thuyết trình.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp(1’): 8A1 / 8A2 / 8A3 ./ .

2. Kiểm tra bài cũ(10’):

 

doc2 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Lê Anh Linh - Tuần 21 - Tiết 39 - Bài 25: Sự Oxi Hoa - Phản Ứng Hoá Hợp - Ứng Dụng Của Oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 01/01/2011
Tiết 39	 Ngày dạy: 03/01/20101	
Bài 25. SỰ OXI HOA - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP -
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
 Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
 Khái niệm phản ứng hoá hợp.
 Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng: 
 Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
 Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
3. Thái độ: 
 Tích cực học tập và có ý thức bảo vệ không khí trong lành.
4. Trọng tâm:
 Khái niệm về sự oxi hóa.
 Khái niệm về phản ứng hóa hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: 
 Bảng phụ ghi PƯHH về phản ứng hoá hợp. 
 Tranh vẽ phóng to về ứng dụng của oxi. 
b. HS: 
 Chuẩn bị tốt bài học.
 Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu về ứng dụng của oxi.
2. Phương pháp:
 Phát vấn - Trực quan – Làm việc nhóm - Thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1/ 8A2/ 8A3../.. 
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxi . Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
HS2: Làm bài tập:
 Đốt 16 gam S trong khí O2 :
+ Tính khối lượng khí SO2 tạo thành ?
+ Tính thể tích khí O2 cần dùng ở (đktc)? Cho biết S=32 , O = 16 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trong thực tế chúng ta thấy, nhiều đồ vật được làm bằng sắt hay bị gỉ sét. Hiện tượng đó người ta gọi là sự oxi hóa . Vậy sự oxi hoá là gì ? Thế nào là phản ứng hoá hợp ? Oxi có những ứng dụng gì trong cuộc sống ? 
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự oxi hoá( 8’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của oxi, viết một số phản ứng minh họa và nhận xét về các phản ứng có đặc điểm gì giống nhau? 
-GV: Những PƯHH này gọi là sự oxi hoá . Vậy sự oxi hoá là gì ? 
-GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự oxi hoá trong đời sống.
-GV: Hướng dẫn thêm về sự oxi hoá để HS hiểu.
-HS: Nhắc lại và nhận xét: Các phản ứng đều có mặt oxi trong phản ứng. 
-HS: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. 
-HS: Cho ví du: 
4P + 5O2 2P2O5 
3Fe + 2O2 Fe3O4
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
I- SỰ OXI HOÁ : 
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
C+ O2 CO2 
2H2 + O2 2 H2O 
4P + 5O2 2P2O5 
3Fe + 2O2 Fe3O4
Hoạt động 2. Tìm hiểu về phản ứng hoá hợp(7’). 
-GV: Yêu cầu HS theo dõi và hoàn thành bảng SGK:
t0
t0
t0
Phaûn öùng hoaù hoïc
Soá chaát pöù
Soá chaát sp
4P + 5O2 à 2P2O5
Fe + 2O2 à Fe3O4
CaO + H2O à Ca(OH)2
-GV: Những phản ứng hoá học trên đây gọi là phản ứng hoá hợp. Vậy có thể định nghĩa phản ứng hoá hợp là gì ? 
- GV: Giới thiệu thêm về phản ứng toả nhiệt.
-HS: Làm vào bảng nhóm và lên bảng trả lời.
-HS: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
 -HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
II- PHẢN ỨNG HOÁ HỢP : 
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
C+ O2 CO2 
2H2 + O2 2 H2O 
CaO + H2OCa(OH)2
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của oxi(5’). 
-GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/88 về các ứng dụng của oxi và nêu một số tính chất cơ bản nhất của oxi trong đời sống và sản xuất.
- GV: Cho HS nhắc lại hiện tuợng quan hợp của cây xanh vào ban ngày ® O2 từ đó giáo dục HS trồng cây để bảo vệ không khí trong lành. 
-HS: Quan sát, thảo luận nhóm và nêu các ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
-HS: Liên hệ thực tế và có biện pháp bảo vệ môi trường trong sạch.
III- ỨNG DỤNG CỦA OXI 
1. Sự hô hấp : Cần thiết cho sự hô hấp của người và sinh vật 
2. Sự đốt nhiên liệu : 
(SGK/ 86 )
4. Củng cố - Đánh giá - Dặn dò(9’):
a. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS cân bằng các phản ứng hoá học và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
CO + Al2O3 Al + CO2
Cu + O2 CuO 
SO3 + H2O H2SO4 
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/87.
b. Dặn dò: 
 Học bài cũ.
 Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/87.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTuan 21 Tiet 39 Su oxi hoa Phan ung hoa hop UDcua oxi.doc