Giáo án Hóa học 8 - Lê Anh Linh - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 18: Mol
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).
2. Kĩ năng:
Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
3. Thái độ:
Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Trọng tâm:
Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a.GV:
Hình 3.1 SGK/62.
Các bài tập vận dụng.
b. HS:
Đọc trước bài ở nhà.
2. Phương pháp:
Hỏi đáp – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 8A1 / 8A2 / 8A3 ./ . 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nguyên tử , phân tử có kích thước , khối lượng cực kì nhỏ bé. Làm thế nào để biết được khối lượng và thể tích các chất trước và sau phản ứng? Để thực hiện được mục đích này , các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô , đó là mol (được đọc là mon ).
b. Các hoạt động chính:
Tuần 13 Ngày soạn: 23/10/2010 Tiết 26 Ngày dạy: 26/10/2010 Bài 18. MOL I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm). 2. Kĩ năng: Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức. 3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán. 4. Trọng tâm: Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Hình 3.1 SGK/62. Các bài tập vận dụng. b. HS: Đọc trước bài ở nhà. 2. Phương pháp: Hỏi đáp – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 8A1/ 8A2/ 8A3../. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nguyên tử , phân tử có kích thước , khối lượng cực kì nhỏ bé. Làm thế nào để biết được khối lượng và thể tích các chất trước và sau phản ứng? Để thực hiện được mục đích này , các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô , đó là mol (được đọc là mon ). b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Mol là gì? (12’) - GV nêu : “Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó ” - GV giải thích con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N). - GV cho HS đọc phần “em có biết ” để HS hình dung được con số 6.1023 to lớn nhường nào. -GV hỏi: + 1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ? + 1 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử nước ? +Vậy 0,5 mol phân tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm? +Vậy 2 mol nước có chứa bao nhiêu phân tử nước ? - HS: Ghi bài . - HS: Theo dõi và ghi vở. - HS: Đọc phần em chưa biết. -HS: +Chứa 6.1023 nguyên tử sắt ( N nguyên tử sắt ). +Chứa 6.1023 phân tử nước (N phân tử nước ). +Chứa: 0,5 . 6.1023 = 3.1023 nguyên tử nhôm. +Chứa : 2.6.1023 = 12.1023 I. MOL LÀ GÌ ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó . Ký hiệu N= 6.1023 : là số Avogađro VÍ dụ : - 1 mol nguyên tử sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt ( N nguyên tử sắt ) - 1 mol phân tử nước có chứa 6.1023 phân tử nước (N phân tử nước ) Hoạt động 2. Khối lượng mol là gì?(12’) - GV giới thiệu : Khối lượng mol ( M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó . -GV: Em hãy tính nguyên tử khối của C, H phân tử khối của O2 , CO2 , H2O và suy ra khối lượng mol tương ứng. -GV: Tính khối lượng mol của các chất sau H2SO4 , AL2O3, C6H12O6 , SO2 . -HS: Nghe giảng và ghi vở. -HS: Thảo luận nhóm trong 5’, tính toán và suy ra khối lượng mol. -HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV: ; ; II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Khối lượng mo ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó . Ví dụ : MC = 12g MO = 16g Hoạt động 3. Thể tích mol của chất khí là gì?(11’) - GV: Cho 1 HS đọc thể tích mol của chất khí là gì ? - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 SGK/64. -GV: Tính khối lượng mol cuả N2 , H2 , CO2 ? -GV: Yêu cầu HS nhận xét thể tích mol ( theo hình vẽ )của 3 phân tử chất trên ? - GV: Nêu một số lưu ý cần thiết khi làm bài tập. -GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung. -HS: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. -HS: Quan sát hình và nhận xét. - HS tính : MH2 = 2g MN2 = 28g MCO 2 = 44g -HS trả lời: Bằng nhau. -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: Nêu kết luận và ghi vở. III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ : - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó. - Ở đktc (00c và 1atm) , thể tích mol chất khí đều bằng 22,4 l. 3. Củng cố - Nhận xét - Dặn dò(9’): a. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính của bài học. GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2 SGk/65. b. Dặn dò: Làm bài tập 3, 4 SGk/ 65. Chuẩn bị bài: “Chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: .
File đính kèm:
- Tuan 13 Tiet 26 Mol.doc