Giáo án Hóa học 8 - học kỳ 2

A. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.

- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết được các biện pháp dập tắt sự cháy.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình chữ.

- liên hệ thực tế các hiện tượng .

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm môi trường không khí.

B. Phương tiện:

- Tranh ảnh về môi trường không khí.

C. Phương pháp:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.

D. Tiến trình dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu thành phần của không khí? biện pháp bảo vệ không khí trng lành tránh ô nhiễm.

2. làm bài tập số 7.

2. Bài mới:

a. mở bài:

b. Phát triển bài;

 

doc27 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đọc thêm để hiểu về hỗn hợp nổ)
1. tác dụng với oxi:
Hidro cháy mạnh hơn trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước.
 2H2 + O2 t 2H2O
3. Củng cố:
1. Phát phiếu học tập:
Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nước .
Viết PTHH xảy ra.
Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
Tính khối lượng nước thu được.
4. Dổn dò : Học và làm bài tập SGK
Tuần 26
Tiết 48: Ngày soạn: 03/3/09
tính chất ứng dụng của hidro
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oâi ở dạn hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
- Hidrro có nhiều ứng dụng chue yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm.Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với CuO. Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại.
B. Phương tiện:
Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn, 
Hóa chất: Zn, HCl, CuO, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông , phiếu học tập.
C. Phương pháp: Trực quan , vấn đáp giảI quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa gọc của O2 và H2
2. Tại sao trước khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu cách thử?
2. Bài mới:
a. Mở bài:
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tác dụng của hidro với đồng II oxit: 
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV: Chia nhóm để học sinh làm việc theo nhóm.
GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm.
- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hidro ở tiết trước.
- Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí nghiệm.
HS: Quan sát màu sắc của CuO
Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ SGK
( Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong PTN)
GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ thường 
HS Đôt đèn cồn đưa vào phía dưới CuO
? màu của CuO thay đổi như thế nào?
GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí hidro đi qua CuO nóng thu được Cu và H2O
? Hãy viết PTHH?
? Nhận xét thành phần các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng?
? Hidro thể hiện vai trò gì?
? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm
? Nêu kết luận về tính chất hóa học của H2
- Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi qua CuO thì thu được Cu và H2O
 CuO(r) + H2 (k) t Cu(r) + H2O(h)
- ở nhiệt độ thích hợp hidro không những kết hợp được với oxi đơn chất mà còn có khả năng kết hợp với nguyên tử oxi trong các oxit kim loại
Hoạt động 2: ứng dụng của hidro :
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3 
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó?
GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt kiến thức
- Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử để điều chế kim loại., bơm vào khinh khí cầu bóng thám không.
3. Củng cố:
1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng:
 2H + Ag2O t 2Ag + H2O
 H2 + AgO t Ag + H2O
 H2 + Ag2O t 2Ag + H2O 
 2H2 + Ag2O t Ag + 2H2O
2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Hidro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển.
b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
c. Hidro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
d. Đại bộ phận hidro tồn tai trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất.
e. Hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.
3. Khử 48g CuO bằng hidro. Hãy:
a. Tính số gam Cu thu được.
b. Tính VH2 ( ĐKTC) cần dùng.
4. BTVN: 5, 6
4. Dặn dò: Học và làm bài tập SGK
Tuần 27
Tiết 49: Ngày soạn: 7/3/09
Phản ứng oxi hóa – khử
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh nắm được sự khử , sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa,.
- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa - khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt được chất khử chất oxi hóa, sự khử , sự oxi hóa trong phản ứng oxi hóa cụ thể.
- Học sinh phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng khác.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại các phản ứng hóa học.
B. Phương tiện:
Bảng phụ, bảng nhóm.
Phiếu học tập.
C.Phương pháp : Trực quan + vấn đáp + hoạt động nhóm nhỏ
D. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của hidro? Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 1, 3.
2. Bài mới:
a. Mở bài:
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Sự khử, sự oxi hóa:
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV: Sử dụng PTHH ở bảng để minh họa, thuyết trình: triong phản ứng đã xảy ra 2 quá trình
- H2 chiếm oxi của CuO
- Tách oxi ra khỏi CuO
Treo bảng phụ diễn biến của quá trình tách oxi ra khỏi CuO và q/t chiém oxi.
? Vậy sự khử là gì? 
? Sự oxi hóa là gì?
? Hãy xác định Sự khử sự oxi hóa trong các phản ứng sau?
Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
HgO + H2 t Hg + H2O
GV: Đưa sơ đồ của 2 quá trình sự khử, sự oxi hóa.
 Sự khử CuO
CuO + H2 t Cu + H2O 
 Sự oxi hóa hidro
Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự oxi hóa
Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa.
Hoạt động 2: Chất khử - chất oxi hóa:
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV: Thuyết trình : Trong các phản ứng trên : H2 là chất khử còn CuO, Fe2O3, HgO là chất oxi hóa.
? Vậy như thế nào là chất khử?
? Như thế nào là chất oxi hóa?
GV: Đưa VD:
 2H2 + O2 t 2H2O
Trong phản ứng trên bản thân oxi là chất oxi hóa
GV: Phát phiếu học tập
Xác định chất khử, chất oxi hóa trong các phản ứng sau:
Mg + O2 t MgO
2Al + 3CuO t Al2O3 + 3Cu
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Hs chấm bài cho nhau.
 CuO + H2 t Cu + H2O 
Chất khử Chất oxi hóa
Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
Chất oxi hóa Chất khử
- Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử
- Chất nhường oxi của chất khác gọi là chất oxi hóa
Hoạt động 3: Phản ứng oxi hóa - khử:
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV: Các phản ứng vừa học đều là các phản ứng oxi hóa – khử.
? phản ứng oxi hóa khử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
? Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với những phản ứng khác là gì?
Phát phiếu học tập số 2:
Các phản ứng dưới đây thuộc loại phản ứng gì? Nếu là phản ứng oxi hóa hãy chỉ rõ đâu là chất khử, chất oxi hóa
 CaCO3 t CaO + CO2
 Na2O + H2O NaOH
 MgO + CO t Mg + CO2
- Định nghĩa : Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
- Dấu hiệu nhận biết: 
- Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất trong phản ứng.
- Coa sự cho và nhận điện tử.
Hoạt động 4: Tầm quan trong của phản ứng oxi hóa – khử?
HS đọc SGK và tóm tắt ghi vào vở.
3. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa.
Tuần 27
Tiết 50: Ngày soạn: 10/3/09
điều chế hidro – phản ứng thế
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm( Nguyên liệu, phương pháp, cách thu)
- Hiểu được phương pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH.
3. Thái độ: Rèn luyện ý thức yêu thích học tập bộ môn
Aphương tiện:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
- Hóa chất: Zn, HCl.
D. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
2. Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử.
3. Làm bài tập số 3.
2. Bài mới:
aMở bài:
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Dầu mỏ
Hoạt động dạy – học
Nội dung
GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm.
? Đưa que đóm tàn vào miệng ống nghiệm. Nhận xét?
? Cô cạn dung dịch được ZnCl2 . hãy viết PTHH?
GV: Phát phiếu học tập:
- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào?
- Viết PTHH sau:
 Fe + HCl
 Fe + H2SO4
 Al + H2SO4
 Al + HNO3
Lưu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II
GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp
( Đọc bài đọc thêm)
GV: Giới thiệu nguyên liệu dièu chế H2 trong công nghiệp.
- H2O, khí thiên nhiên, dàu mỏ.
GV: Giới thiệu phương pháp điều chế.
Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân nước.
1. Trong phòng thí nhiệm:
Nguyên liệu: 
- Một số kim loại Zn, Al, Fe.
- Dung dịch: HCl, H2SO4
- Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
2. Trong công nghiệp:
- Điện phân nước
 2H2O đf 2H2 + O2
Hoạt động 2: Phản ứng thế:
Hoạt động dạy – học
Nội dung
? Nhận xét các phăn ứng ở bài tập 1 và cho biết:
? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit.
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế?
Làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì?
 P2O5 + H2O H3PO4
 Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
 Mg(OH)2 t MgO + H2O
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
HS làm bài tập vào vở
GV: Chấm bài một số em.
Định nghĩa: SGK
3. Củng cố:
1. Nhắc lại nguyên liệu, phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l
- Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dư.
3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5
4. Dặn dò: Học và làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài luyện tập
Tuần 28
Tiết 51: Ngày soạn: 14/3/09
Bài luyện tập 6
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng.
- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế hidro
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
3. TháI độ: Giáo dục ý thức làm việc theo nhóm. í thức yêu thíchmôn học
B.Phương tiện:
Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Phương pháp: Vấn đáp giảI quyết vấn đề.
D. Tiến trình giờ dạy
1.Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 2.
2. Bài mới:
a. Mở bài:
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
G

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 in hoc ky 2.doc
Giáo án liên quan