Bài giảng Tiết 13: Hóa trị (tiết 5)

* Kiến thức : HS hiểu được hoá trị là gi? Cách xác định hoá trị, làm quen với hoá trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử.

 HS biết qui tắc về hoá trị và biểu thức. Áp dụng qui tắc hoá trị để tính hoá trị của một 1 nguyên tố hoặc 1 nhóm nguyên tử.

* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tử.

* Thái độ : Cẩn thận, tự tin, chính xác

B. Chuẩn bị:

* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.

* HS: Nội dung của bài học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13: Hóa trị (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/07 Tiết 13: HÓA TRỊ
A. Mục tiêu:
* Kiến thức : HS hiểu được hoá trị là gi? Cách xác định hoá trị, làm quen với hoá trị của một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử.
	 HS biết qui tắc về hoá trị và biểu thức. Áp dụng qui tắc hoá trị để tính hoá trị của một 1 nguyên tố hoặc 1 nhóm nguyên tử.
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tử.
* Thái độ : Cẩn thận, tự tin, chính xác
B. Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định.
- Qui ước H hoá trị I
Ví dụ1: Xác định hoá trị của Cl, N, C
IV
III
I
 HCl, NH3, CH4
- Qui ước O hoá trị II.
Ví dụ 2: Xác định hoá trị của K, Zn, S
IV
II
I
 K2O, ZnO, SO2 
III
II
Ví dụ 3: Xác định hoá trị của nhóm SO4, PO4.
 H2(SO4) H3(PO4)
2. Kết luận: sgk.
II. Qui tắc hoá trị
a b
1. Qui tắc: 
 AxBy 
x.a = y.b
 * Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
2. Vận dung:
a. Tính hoá trị của một nguyên tố.
Ví dụ: Tính hoá trị của S trong hợp chất 
a II
 SO3
- Theo qui tắc: a.1 = 3.II = VI Þ a = VI
- Vậy hoá trị của S trong hợp chất SO3 là VI
* Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (5') KTBC + ĐVĐ cho bài mới.
- Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất. Cho biết các đại lượng có trong công thức.
- Nêu ý nghĩa của công thức hoá học , 2ad/34sgk
- Bài 3/34 sgk.
* ĐVĐ: Như các em đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng CTHH của hợp chất.
Hoạt động 2: (15') Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
GV: Thông báo: Người ta qui ước gán cho H hoá trị I, một nguyên tử, nguyên tố khác..... nguyên tử H ..... nguyên tố đó có hoá trị bấy nhiêu.
GV: Em hãy xác định hoá trị của Cl, N, C trong các hợp chất trên, giải thích.
GV: Thông báo: Người ta còn dựa vào ..... với oxi, hoá trị của O bằng II đơn vị.
GV: Em hãy xác định hoá trị của K, Zn, S trong các hợp chất trên, giải thích.
GV: Giới thiệu: Cách xác định hoá trị của một nhóm ng tử.
GV: Em hãy xác định hoá trị của nhóm SO4, PO4 trong các hợp chất trên.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc hoá trị của một số nguyên tố thường gặp( 15 nguyên tố) và nhóm nguyên tử (bảng 1, 2 trang 42-43 sgk)
* Củng cố: 2/37 sgk.
Hoạt động 3: (5') Kết luận:
GV: Hoá trị là gì?
GV: Hoá trị của một nguyên tố dược xác định như thế nào?
GV: Hoá trị của một nhóm nguyên tử là gi?
* Hoá trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử trong hợp chất thoả mãn qui tắc nào?
Hoạt động 4: (10') Qui tắc hoá trị
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng sau. Hãy thảo luận để tìm mối quan hệ giữa 2 giá trị (x.a) và (y.b). 
GV: Nhấn mạnh x.a = y.b là qui tắc hoá trị, yêu cầu học sinh phát biểu thành lời.
GV: Thông báo:Qui tắc được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.
Hoạt động 5: (5') Vận dụng tính hoá trị của một nguyên tố.
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng qui tắc hoá trị để làm ví dụ sau:
Ví dụ1: Tính hoá trị của S trong hợp chất SO3.
a II
HD: Gọi a là hoá trị của S. Tính a = ?
Ví dụ 2: Tính hoá trị của Na trong hợp chất Na2 (SO4)
* Củng cố: 4/38 sgk.
GV: Nhận xét, ghi điểm
* Hoạt động của HS
HS1: Trả lời lý thuyết
HS2: - Nêu ý nghĩa của công thức
 - Giải bài 2ad/34 sgk
HS3: Giải bài 3/ 34 sgk.
HS: Lắng nghe.
I
HS: HCl: Vì 1 nguyên tử Cl...1 nguyên tử H
III
 NH3: Vì 1 nguyên tử N....3 nguyên tử H
IV
 CH4: Vì 1 nguyên tử C ....4 nguyên tử H
I
HS: K2O: Vì 2 nguyên tử K...1 nguyên tử O
II
 ZnO: Vì 1 nguyên tử Zn.....1 ng. tử O 
IV
SO2 : Vì 1 nguyên tử S 2 nguyên tử O
II
HS: H2(SO4): Vì 1nhóm SO4.....2 ng.tử H
III
 H3(PO4): Vì 1 nhóm PO4....3 ng.tử H
HS: Học thuộc hoá trị 15 nguyên tố
 5 nhóm hoá ng tử
IV
II
I
HS1: a) KH, H2S, CH4.
IV
I
II
HS2: b) FeO, Ag2O, SiO2
HS: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ng tử ng tố này với ng tử ng tố khác
HS: Xác định: H (I); O (II)
HS: Hoá trị của nhóm nguyên tử là con số biểu thị khả năng liên kết của nhóm ng tử.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
a b
AxBy
x.a
y.b
III II
Al2O3
I II
H2S
2.III = 6
2.I = 2
3. II = 6
1.II = 2
HS: Kết luận: x.a = y.b
HS: Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị của ng tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của ng tố kia.
a II
HS: Thảo luận: SO3
 + Theo qui tắc hoá trị: a.1 = II.3 = VI
 Þ a = VI
HS: + Theo qui tắc hoá trị: a.2 = 1.II = II
 Þ a =1
a I
HS: ZnCl2: a.1 = I.2 Þ a = II
a I
 CuCl: a.1 = I.1 Þ a = I
 a I
 AlCl3: a.1 = I.3 Þ a = III
a II
 Fe(SO4): a.1 = II.1 Þ a = II
D. Hướng dẫn tự học: (5')
* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
	 - Làm các bài tập 2, 3, 4/37 - 38 sgk.
* Bài sắp học: Hoá trị (T2).
 1. Công thức hoá học của hợp chất ?
 2. Theo qui tắc hoá trị suy ra: = ?
 E. Rút kinh nghiệm, kiểm tra:

File đính kèm:

  • docTIET 13.doc