Giáo án Hóa học 8 - Học Kỳ II - Nguyễn Thị Ngọc - Trường THCS Nam Hà

A.Mục tiêu

1. HS biết được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro

2. Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh.

3. Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo phương trình hoá học.

B. Chuẩn bị của GV và HS

GV. 1. Bảng phụ, bảng nhóm

 2. Các thí nghiệp

 - Quan sát tính chất vật lí của hiđro

 - Hiđro tác dụng với oxi

Dụng cụ:

- Lọ nút mài

- Giá thí nghiệm

- Đèn cồn

- Ống nghiệm có nhánh

- Cốc thuỷ tinh

Hoá chất:

- O2 (đựng trong lọ có nút mài)

- H2 (đựng trong lọ có nút mài)

- Zn

- Dd HCl

 

doc90 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Học Kỳ II - Nguyễn Thị Ngọc - Trường THCS Nam Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
it
Hoạt động 2
II. Muối (25phút)
GV. Đưa ra bảng phụ 1
1
2
3
4
Tên muối
CTHH
Nguyên tử kim loại
Gốc axit
Kaliphotphat
Barisunfat
Natriclorua
Canxihiđrôphotphat
Magiehiđrocacbonat
K3PO4
..
..
CaHPO4
Mg(HCO3)2
K(I)
Ba(II)
Na(I)
≡ PO4
= SO4
– Cl
– HCO3
GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm điền vào ô trống cột 2,3,4 trong bảng trên.
? Nhận xét về thành phần của muối?(so sánh với thành phần của axit, bazơ )
? Từ đó đưa ra định nghĩa về muối
HS. Hoạt động theo nhóm
HS. Hoàn thành cột 2,3,4.
1
2
3
4
Tên muối
CTHH
Nguyên tử kim loại
Gốc axit
Kaliphotphat
Barisunfat
Natriclorua
Canxihiđrôphotphat
Magiehiđrocacbonat
K3PO4
BaSO4
NaCl
CaHPO4
Mg(HCO3)2
K(I)
Ba(II)
Na(I)
Ca(II)
Mg(II)
≡PO4
=SO4
–Cl
=HPO4
–HCO3
GV. Gọi HS các nhóm nhận xét chéo nhau
? Từ nhận xét trên, các em hãy viết công thức chung của muối
(GV. Lưu ý công thức của muối và axit ở góc bảng)
? GiảI thích các kí hiệu?
GV. Yêu cầu HS dựa vào cột 1 bảng 1 xem cách đọc tên và rút ra cách đọc tên muối.
GV. Yêu cầu HS đọc tên một số muối sau:
AlCl3, Ba(NO3)2, FeSO4
GV. Giới thiệu tên một số gốc axit chứa hiđro
? Em hãy đọc tên các muối sau
NaH2PO4
CaHPO4
Mg(HSO4)2
GV. Giới thiệu 
Dựa vào thành phần muối được chia làm 2 loại 
? Qua định nghĩa em hãy lấy VD cho từng loại?
1. Nhận xét thành phần của muối
- Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit
So sánh 
Muối giống bazơ: có nguyên tử kim loại
Muối giống axit: có gốc axit
HS. Rút ra kết luận:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học
MxAy M : là kim loại
 A: là gốc axit
3. Tên gọi
HS. Nêu cách đọc tên 
Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit
(Tên kim loại có kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị)
HS. Đọc tên : Nhôm clorua, barinitrat, sắt(II)sunfat
HS. Nghe và ghi
HS. Đọc tên muối
Natriđihiđrophotphat
Canxihiđrophophat
Magiehiđrosunfat
4. Phân loại
a. Muối trung hoà
Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro thay thế bằng nguyên tử kim loại
VD: Na2CO3, NaCl
b. Muối axit
Muối axit là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Hoạt động 3
III. Luyện tập và củng cố (7 phút)
GV. Yêu cầu HS làm bài tập sau
Bài tập 1:
Lập công thức của các muối sau
a. Canxinitrat
b. Magie clorua
c. Nhôm nitrat
d. Bari sunfat
e. Canxi photphat
f. Sắt (III)sunfat
Bài tập 2 (6c.tr 130 SGK)
GV. Yêu cầu nhóm I, II làm bài tập 1 còn nhóm III, IV làm bài tập 2
? Để làm được bài tập 1 cta cần phải chú ý đến điều gì ?
GV. Yêu cầu HS nhận xét lẫn nhau
Bài tập 1:
a. Ca(NO3)2
b. MgCl2
c. Al(NO3)3
d. BaSO4
e. Ca3(PO4)2
f. Fe2(SO4)3
Bài tập 2
Ba(NO3)2 : Barinitrat
Al2(SO4)3 : Nhôm sunfat
Na2SO3 : Natri sunfit
ZnS : Kẽm sunfua
Na2HPO4 : Natri hiđrôphotphat
NaH2PO4 : Natri đihidrophotphat
HS các nhóm nhận xét cho nhau
Hoạt động 4
IV. Dặn dò ra bài tập về nhà (3phút)
GV.dặn HS chuẩn bị trước bài luyện tập số 7
Bài tập về nhà
Bài tập SGK tr 130 bài số 6
Bài tập sách bài tập 37.3, 37.9, 37.12, 37.13
Bài tập nâng cao
Bài tập 1
Cho một hỗn hợp chứa 1,6g natri và 3,9g Kali tác dụng với nước
a. Viết ptpư
b. Tính thể tích khí hiđro thu được
c. Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi quỳ tím như thế nào ?
Bài tập 2:
Cho các chất : nhốm, oxi, nước, đồng II sunfat, sắt, axitclohiđric. Hãy viết ptpư điều chế đồng, đồng II oxit, nhôm clorua bằng 2 phương pháp, và sắt II clorua. Viết các phương trình
Bài tập 3:
Cho 60,5g hỗn hợp hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dd axitclohiđric. Thành phần phần trăm về khối lượng của sắt chiếm 46,299% khối lượng hỗn hợp. Tính
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b. Thể tích khi H2 đktc sinh ra khi hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với HCl
c. Khối lượng muối tạo thành
Ngày soạn: Ngày.Tháng.Năm 2008
Tuần........Tiết.
Bài 38: Bài luyện tập 7
A. Mục tiêu
Củng cố hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước (theo tỉ lệ khối lượng và thẻ tích khí H2 và O2 và các tính chất hóa học của nước )
HS hiểu được định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối và các oxit.
HS nhận biết được các axit có oxi và các axit không có oxi, các bazơ tan và k tan trong nước, các muối trung hòa và muối axit khi biết công thức hóa học của chúng và biết tên gọi axit, bazơ, muối , axit.
HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit,bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp hóa môn hóa học và rèn luyện ngôn ngữ hóa học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV. Chuẩn bị Bảng phụ, ghi CTHH, bìa cứng
HS. Chuẩn bị bảng nhóm, ôn tập kiến thức.
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1
I. Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà
?Phát biểu định nghĩa muối, viết công thức của muối và nêu nguyên tắc gọi tên muối ?
GV, Yêu cầu HS làm bài tập 2(130) bài 6(130)
Gọi HS khác sửa lỗi sai nếu có
HS. Trả lời lý thuyết
HS. Làm bài tập 2
HCl :Axit clohidric
H2SO4 : Axit sunfuric
H2SO3 :Axit sunfurơ
H2CO3 : Axit cacbonic
H3PO4 : Axit Photphoric
H2S : Axit sunfuahiđro
HBr : Axit bromhiđric
HNO3 : Axit nitrơhiđric
HS3. Làm bài tập 6
b. Mg(OH)2 : magiehiđroxit
 Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit
 Cu(OH)2 : đồng (II) hiđroxit
c. Ba(NO3)2 : barinitrat
 Al2(SO4)3 : nhôm sunfat
 ZnS : kẽm sunfua
 Na2HPO4 : natrihidrôphotphat
 NaH2PO4 : natridihiđrophotphat
Hoạt động 2
II. Kiến thức cần nhớ (10 phút)
GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm, và giao cho nhiệm vụ từng nhóm với nội dung sau
Tổ 1: Thảo luận về thành phần và tính chất hóa học của nước
Tổ 2: Thảo luận về công thức hóa học, định nghĩa tên gọi của oxit, muối.
Tổ 3: Thảo luận về công thức hóa học, phân loại, tên gọi của axit, bazơ 
Tổ 4: Thảo luận và ghị lại các bước của bài toán tinh theo PTHH
GV.yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau sau đó GV chốt lại các kiến thức
HS. Hoạt động theo nhóm với nội dung GV đã giao
HS. Các nhóm hoàn thành
Hoạt động 3
III. Luyện tập (22phút )
GV. Yêu cầu HS làm bài tập 1(SGK tr131) vào vở
?Muốn làm bài tập 1 ta phải nhớ những kiến thức nào
GV. Gọi HS lên bảng hoàn thành
GV. Gọi HS khác nhận xét và sửa sai nếu có
GV. đưa ra đề bài tập 2
Bài tập 2:
a. Lập Phương trình phản ứng sau
1. lưu huỳnh đioxit + nước
2. sắt (III) oxit + hiđro
3. Kẽm + dd axit sunfuric
4. Canxioxit + nước
5. kẽm + dd đồng II sunfat
b. Các pư trên thuộc loại phản ứng nào.
? Để giải được bài toán 2 ta phải nhớ lại những kiến thức gì 
GV. Yêu cầu HS cả lớp hoàn thành bài tập vào vở. Sau đó giáo viên chấm vở của một số HS và gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
GV. Gọi HS khác nhận xét, sửa sai nếu có.
GV. Đưa bài tập
Bài tập 3:
Cho 9,2g natri vào nước dư.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c. Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng.
? Em hãy nêu các bước giải bài toản và các công thức cần sử dụng.
? Nêu các công thức cần sử dụng
GV.Yêu cầu HS làm bài toán vào vở
GV.Gọi lần lượt HS lên bảng hoàn thành. 
GV.gọi HS khác sửa sai nếu có
GV.Tổ chức cho HS chơi trò chơI ghép CTHH
- phát cho HS bộ bìa khác nhau ghi 1 phần của công thức
GV. Đưa ra bảng phụ ghi nội dung sau
Tt
oxit
Bazơ
axit
Muối
1
2
3
4
5
Zn...
Al2..
S
...O2
Fe3..
..(OH)3
K..
Ca..
OH
..(OH)2
H3
Cl
SO4
H2
SO3
Na2..
Cu
..(NO3)2
Ca3..
.Cl2
GV.phổ biến luật chơi như sau
- Thời gian các nhóm thảo luận là 2 phút
- mỗi nhóm cử lần lượt các bạn lên dán bìa để có được các công thức đúng với lại hợp chất đó
Lưu ý
Mỗi HS chỉ dán 1 lần
Mỗi nhóm được quyền dán cả 4 cột
Bài tập 1
HS. Trả lời Ta phải nắm vững các kiến thức về nước
HS. Làm bài tập 1
a. Phương trình 
 2Na + H2O đ 2NaOH + H2
 Ca + 2H2O đ Ca(OH)2 + H2
b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế
HS. Trả lời
ta phải nhớ các kiến thức 
- Tính chất hóa học của nước
- Tính khử của hiđro
- Loại phản ứng
- điều chế H2 trong phòng thí nghiệm
HS. Hoàn thành bài vào vở
HS1. a. Phương trình 
1. SO2 + H2O → H2SO3 
2. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 
3. Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2 
HS2. 
4. CaO + H2O đ Ca(OH)2 
5. Zn + CuSO4 đ ZnSO4 + Cu
HS3. b. Loại phản ứng
 1,4 : là phản ứng hoá hợp
 5,3 : là phản ứng thế
 2 : là phản ứng oxi hoá khử hoặc phản ứng thế
Bài tập 3:
Hs. Bài toán giải theo 4 bước của bài toán tính theo pthh
Hs. Các công thức cần nhớ là n = 
V = n . 22,4
HS. Hoàn thành bài tập vào vở
Hs1. 
a. phương trình
2Na + 2H2O = 2NaOH + H2
HS2.
n =9,2/23 = 0,4(mol)
theo phương trình có
n = n = 0,2 (mol)
V = n .22,4 = 0,2 .22,4 = 4,48 l
HS3.
Hợp chất bazơ được tạo thành là NaOH
n = n= 0,4 (mol)
m = 0,4 . 40 = 16 g
HS. Hoạt động theo nhóm hoàn thành bảng như sau
tt
Oxit
Bazơ
1
2
3
4
5
ZnO
Al2O3
SO3
CO2
Fe3O4
Al(OH)3
KOH
Ca(OH)2
NaOH
Cu(OH)2
Hoạt động 4
IV. dặn dò ra bài tập về nhà (3phút)
GV.dặn HS chuẩn bị dụng cụ cho bài thí nghiệm số 6 gồm chậu nước, vôi sống, và đọc trước nội dung bài thực hành
GV.giao bài tập về nhà 
Bài tập SGK tr 132
Bài tập sbt 38.15 đến 38.17
Bài tập nâng cao
Bài tập 1:
a. để đốt cháy 68g hỗn hợp khi H2 và khí CO cần 89,6 l Oxi ở đktc. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu. Nêu các phương pháp giảI bài toán
b. Khi khử 1,16g oxit của một kim loại trong đó có kim loại có hóa trị cao nhất, cần dùng 336 cm3 khí H2 ở đktc. Kim loại đó là kim lại gì
A. Fe B.W C.Mn D.Pd
Bài tập2: 
a. Từ những chất có sẵn KmnO4, Fe, dd CuSO4, dd H2SO4loãng . hãy viết các phương trình phản ứng hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ sau
 Cu → CuO → Cu
b.Khi điện phân nước thu được 2 thể tích khí H2 và 1 thể tích khí O2 cùng nhiệt độ và áp suất. Từ kết quả trên hãy chứng minh công thức hóa học của nước. 
Ngày soạn: Ngày.Tháng.Năm 2008
Tuần........Tiết.
Bài 39: Bài thực hành 6
A. Mục tiêu 
1. HS củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước : tác dụng với một kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và oxit.
2. HS rèn luyện được kĩ nă

File đính kèm:

  • docHoa ki 2.doc
Giáo án liên quan