Giáo Án Hóa Học 8 - Bùi Thanh Hà - Tiết 30 - Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Từ công thức hóa học xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2. Kĩ năng: Cúng cố kĩ năng tính khối lượng mol, thành phần phẩn trăm.
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp và kĩ năng hoạt đông nhóm
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Học sinh: Ôn tập về khối lượng mol, ý nghĩa của công thức hóa học và cách tính thành phần phần trăm.
- Giáo viên : Nội dung trình chiếu, máy chiếu, phiếu học tập phấn màu.
C. Tiến trình dạy học
Phòng giáo dục & Đào tạo Trường THCS --------***--------- HọHọ và tên : Bùi Thanh Hà Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30 Bài 21: Tính theo công thức hóa học A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ công thức hóa học xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. 2. Kĩ năng: Cúng cố kĩ năng tính khối lượng mol, thành phần phẩn trăm. - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp và kĩ năng hoạt đông nhóm B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Học sinh: Ôn tập về khối lượng mol, ý nghĩa của công thức hóa học và cách tính thành phần phần trăm. - Giáo viên : Nội dung trình chiếu, máy chiếu, phiếu học tập phấn màu. C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gv: đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình Câu 1 Khối lương mol là gì? áp dụng tính khối lượng mol của H2SO4? Câu 2 Từ công từ công thức hóa học của kalisunfat K2CO3 Cho ta biết điều gì? Gv: Yêu cầu 2 hs lên bảng là bài, dưới lớp làm ra nháp. Gv: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng Gv: Nhận xét kết quả kiểm tra ? Trong 98g H2SO4 Có bao nhiêu gam nguyên tố Ôxi? Bao nhiêu gam nguyên tố S? Bao nhiêu gam nguyên tố H? Vậy khi biết khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất ta có tính được thành phần phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố hay không? ta làm như thế nào? Tiết hôm nay sẽ giúp tâ trả lời câu hỏi đó. Hs: Đọc câu hỏi kiểm tra Hs1: Trả lời câu 1 Tính MH2SO4 = 98(g) Hs2: Trả lời câu 2 Hs: Nhận xét cho điểm Hs: trả lời 64gam; 32gam; 2gam Hoạt động 2: Bài mới Bài này được chia làm 2 tiết, tiết này chúng ta chỉ nghiên cứu phần 1 Gv: Trước hết chúng ta làm ví dụ Gv: Chiếu thí dụ 1 lên màn hình yêu cầu hs đọc Gv: ở thí dụ này cho chúng ta yếu tố nào? yêu cầu chúng ta tìm yếu tố nào? Gv: sau đây chúng ta tiến hành giảI bài toán Trước hết hãy tính cho thầy khối lượng mol của KNO3 Gv: Gọi một hs lên bảng dưới lớp làm vào vở Gv: mời một em nhận xét bài làm của bạn Gv: có ai có ý kiến khác không? Tiếp theo : Hãy xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất KNO3 Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời gv viết bảng Dựa vào đâu mà em xác định như vậy? Nếu không trả lời được thì gv gợi ý: trong một mol của hợp chất thì tỉ lệ số mol nguyên tử tương ứng với tỉ lệ số nguyên tủ của tưng nguyên tố Gv: nhận xét Tiếp theo ta đI tính thành phần phần trăm the khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 để thực hiện dẽ dàng điều này các em làm cho thầy bài tập sau: Số hs lớp 8B là 35 hs trong bài kiểm tra một tiết vừa qua có 25 bạn được điểm trên trung bình. Hãy tính thành phânc phần trăm số bạn được điểm trên trung bình Gv: Yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời Yêu cầu hs nhận xét Nếu yêu cầu tính thành phần phần trăm số hs dưới trung bình thì tính như thế nào ? áp dụng tương tự bài này vào thí dụ các em hãy tính %K, %N, %O? Yêu cầu 1 hs lên bảng tính hs dưới lớp làm vào vở Tính %O còn cách nào khác không? Gv: Để tinh thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất KNO3 ta làm qua mấy bước? Gv: Chiếu lời giảI hoàn chỉnh thí dụ 1 lên màn hình ( dành 30 giây cho hs tự nghiên cứu) Tương tự làm cho thầy bài tập sau Thí dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe3O4 Gv: Đưa yêu cầu lên màn hình và yêu cầu hs đọc đề bài Gv: Để làm bài tập này ta làm qua mấy bước? Gv: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trình bầy vào phiếu học tập trong 3 phút, sau đó gv thu bài đưa lên màn hình cho hs nhận xét Như vậy qua 2 thí dụ trên khi biết công thức hóa học của hợp chất, muốn xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta làm qua mấy bước? Gv: lưu ý cho hs: ở bước 2 từ chỉ số của các nguyên tố trong hợp chất chúng ta có thể xác định được số mol nguyên tử của tong nguyên tó trong hợp chất ở bước 3 khi xác định thành phần phần trăm ta chỉ việc lấy khối lượng của các nguyên tố đó trong hợp chất chia cho khối lượng mol của hợp chất và nhân với 100% Để khắc sâu dạng bài tập này chúng ta sang phần c . Luyện tập Gv: Đưa bài lên màn hình Bài tập: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố tố N trong các loại phân đạm sau Đạm amoni nitrat NH4NO3 Đạm uể CO(NH2)2 Gv: Yêu cầu hs đọc đề bài Gv: Chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1 làm phần a Nhóm 2 làm phần b Các em hoạt động nhóm theo bàn trong vòng 5 phút Gv: Yêu cầu các bàn của 2 nhóm đổi bài cho nhau Gv: Các nhóm trả lại bài cho nhóm bạn ? Nhóm nào được 8 điểm giơ tay Gv nhận xét Qua bài này các em hãy cho biết Với cung mỏt lương phân đạm trên thì loại nào cho chúng ta nhiều Nitơ hơn? Hs: Thực hiện Hs: Cho Công thức: KNO3 Tìm %K; %N; %O Hs: MKNO3 = 39+14 + 16.3 Hs: Nhận xét Hs: Trong 1 mol KNO3 có 1mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N; 3 mol nguyên tử O Hs: Thành phần phần trăm số bạn đạt điểm trên trung bình là 71,4% Hs: Trả lời Hs: lên bảng thực hiện %K = = 38,6% %N = = 13,8% %O = = 47,6% ( Hay %O = 100% - 38,6% - 13,8% = 47,6%) Hs: Trả lời Hs đọc đề bài Hs: Trả lời Hs: Làm thí dụ 2 vào phiếu Hs: Nhận xét Hs: Trả lời Hs: Đọc đề bài Hs: Hoạt động nhóm Hs: Đổi bài cho nhau Các nhóm chấm. chéo cho nhau Hs: Giơ tay Hs: Trả lời Hs: Chú ý 1. Biết công thức hóa học của hợp chất xác định thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất a. Thí dụ Thí dụ 1. (SGK) Thí dụ 2 Phiếu học tập Bước 1: Timf khối lượng mol của hợp chất MFe3O4= 56.3 + 16.4 = 232(g) Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. Trong 1mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe; 4 mol nguyên tử O Bước 3: Tìm thành phần phần trăm theo khối lương của mỗi nguyên tố %Fe =.100% 72,4% %O = 100% - %Fe 100%-72,4% = 27,6% b. Các bươc tiến hành : SGK c. Luyện tập: Bài tập Đáp án và biểu điểm a) * MNH4NO3= 14.2 + 4 +16.3 = 80( g) (3,5 điểm) * Trong 1mol NH4NO3 có : 2mol nguyên tử N; 4mol nguyên tử H; 3mol nguyên tử O ( 3,5 điểm) * %N = = 35% ( 3 điểm) b) * MCO(NH2)2 = 12 +16 +14.2+1.4 = 60( g) (3,5điểm) * Trong 1mol CO(NH2)2 có : 1mol nguyên tử C; 1mol nguyên tử O; 2mol nguyên tử N; 4mol nguyên tử H ( 3,5 điểm) * %N = ằ46,7% ( 3 điểm Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ phần 1 Bài tập về nhà : Bài 1(71/SGK); 21.5, 21.6(24/SBT) Đọc trước phần 2
File đính kèm:
- Tinh theo cong thuc hoa hoc.doc