Giáo án Hóa học 8 - Tuần 11 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học

- Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất.

3 . Thái độ

 Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.

II . Đồ dùng dạy học

GV : Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống hút, ống thuỷ tinh.

 Hóa chất: dd natri cacbonat, thuốc tím, dd canxi hiđroxit.

HS : đọc trước bài

 

doc7 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 11 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tiết : 20	
Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
- Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra 
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống hút, ống thuỷ tinh.
 Hóa chất: dd natri cacbonat, thuốc tím, dd canxi hiđroxit.
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Gv làm thí nghiêm theo SGK tr.52:
+ Ống nhiệm 1: Cho một phần thuốc tím vào ống nghiệm có chứa nước, lắc cho tan
+ Ống nhiệm 2: Cho phần thuốc tím còn lại, đun nóng. Đưa que đóm đỏ vào thì bùng cháy khi nào que đóm không cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó cho nước vào, lắc cho tan..
Ị yêu cầu:
+ Quan sát màu trong 2 ống nghiệm?
Gv nhận xét 
Gv hỏi:
+Tại sao que đóm đỏ bùng cháy?
+ Tại sao que đóm đỏ bùng cháy , ta lại tiếp tục đun?
+ Hiện tượng que đóm đỏ không cháy nữa đã nói lên điều gì?
+ Ở ống nghiệm 1, 2 có những hiện tượng nào? 
Gv nhận xét
Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiêm theo SGK tr.52:
* Có 2 ống nghiệm có chứa canxi hiđroxit:
+ Dùng ống hút thổi hơi vào ống nghiệm 1 có chứa canxi hiđroxit Ị Quan sát hiện tượng.
+ Cho dd natri cacbonat vào cả 2 ống nghiệm
Ị yêu cầu:
+ Quan sát các hiện tượng ở 2 ống nghiệm?
Gv quan sát và nhận xét 
Gv hỏi:
+ Ở ống nghiệm 1, 2 có những hiện tượng nào? 
Gv nhận xét
Gv giới thiệu:
+ Đun nóng thuốc tím sinh ra kali manganat, manganđioxit và khí oxi.
+ Thổi hơi vào dd canxi hiđroxit là: canxi hiđroxit tác dụng vớikhí cacbonđioxit tạo thành canxi cacbonat và nước
+ Cho natri cacbonat vào ống nghiệm 2 của thí nghiệm 2 là: canxi hiđroxit tác dụng với natri cacbonat tạo thành canxi cacbonat va natri hiđroxit. 
Hs quan sát thí nghiệâm 
+ Chất rắn tan hếttạo thành dd màu tím.
+ Chất rắn không tan hết tạo thành dd màu đen
nước 
Hs nhận xét
Hs nêu:
+ Do có khí oxi sinh ra.
+ Phản ứng chưa xảy ra hoàn toàn.
+ Đã hết khí oxi ( phản ứng đã xảy ra hoàn toàn).
+ Ống nhiệm 1: hiện tượng vật lí
Ống nhiệm 2: 
*Đun thuốc tím là hiện tượng hóa học vì có tạo ra chất mới.
*Cho nước vào ống nghiệm sau khi đun là hiện tượng vật lí. 
Hs nhận xét
Hs làm thí nghiêm Ị Quan sát hiện tượng:
+ Nước vôi trong bị vẩn đục ( hơi thỏi và có khi cacbonđioxit).
+ Ống nhiệm 1: không có hiện tượng gì?
+ Ống nhiệm 2: có chất rắn không tan tạo thành (nước vôi trong bị vẩn đục). 
Hs nhận xét
Hs nêu:
+ Ống nhiệm 1: hiện tượng hóa học vì có tạo ra chất mới ( nước vôi bị vẩn đục)
* Cho dd natri cacbonat vào cả 2 ống nghiệm
 -Ống nhiệm 1: hiện tượng vật lí
 -Ống nhiệm 2: hiện tượng hóa học vì có tạo ra chất mới ( nước vôi bị vẩn đục).
Hs nhận xét
Hs nghe
1. Thí nghiệm 1: 
Hòa tan và đun nóng kali pemanganat ( thuốc tím).
+ Quan sát màu trong 2 ống nghiệm?
+ Ở ống nghiệm 1, 2 có những hiện tượng nào? 
2. Thí nghiệm 2:
Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit
+ Quan sát hiện tượng?
+ Ở ống nghiệm 1, 2 có những hiện tượng nào? 
Hoạt động 2 .II. TƯỜNG TRÌNH
Gv cho Hs viết tường trình theo câu hỏi SGK tr. 52
Hs viết tường trình
SGK tr. 52
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học
	Gv cho Hs rửa dụng cụ và vệ sinh phòng học
5 . Dặn dò
Về nhà xem lại bài học 
Đọc trước bài 15.
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 11
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết : 21	
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toànvề khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học.
- Vận dụng định luật để làm bài tập hóa học.
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Dụng cụ: cân, 2 cốc thuỷ tinh.
 Hóa chất: dd natri sunfat, dd bari clorua.
 Tranh hình 2.5 , bảng phụ
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
GV giới thiệu bài và giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxoosp và Lavoaddiee ( SGV tr.67)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .1. THÍ NGHIỆM
Gv làm thí nghiêm theo SGK tr.53 Ị yêu cầu Hs:
+ Quan sát hiện tượng?
+ Quan sát vị trí của kim cân?
+ Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng các chất tham gia và tổng khối lượng các sản phẩm?
Gv nói sản phẩm: Natriclorua và Barisunfat
Gv yêu câu Hs viết phương trình chữ?
Gv giảng: nếu đặt khối lượng các chất là m thì ta có: 
Gv thông báo nội dụng đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Ta xét tiếp phần nội dung của định luật.
Hs quan sát thí nghiệâm 
+ Hiện tượng: có chất rắn màu trắng xuất hiện ¦ đã có PƯHH xảy ra
+ Vị trí kim cân ở vị trí thăng bằng.
+ Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm
Hs nghe
Hs viết vào vỡ
+Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat Ị
Bari sunfat + natri clorua
Hs nhận xét
+ Hiện tượng: có chất rắn màu trắng xuất hiện ¦ đã có PƯHH xảy ra
+ Vị trí kim cân ở vị trí thăng bằng.
Ê Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm
Phương trình chữ:
Bari clorua + natri sunfat Ị
Bari sunfat + natri clorua
Hoạt động 2 .2. ĐỊNH LUẬT
Gv cho Hs đọc thông tin SGK tr. 53 Ị hỏi:
+ Em hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Gv cho Hs quan sát hình 2.5, thông tin SGK žGiải thích vì sao trong 1 PƯHH tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
Hs đọc thông tin SGK tr. 53 Ị nêu:
+ Định luật bảo toàn khối lượng
Hs quan sát hình 2.5, thông tin SGk žgiải thích:
+ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Số nguyên tử, số phân tử không thay đổi.
Ê Tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
* Định luật:
Trong phản ứng hóa học , tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
* Giải thích: Trong 1 PƯHH:
+ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Số nguyên tử, số phân tử không thay đổi.
Ê Tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Hoạt động 3: 3. ÁP DỤNG
Gv giảng giải theo nội dung SGK tr. 54
Gv giảng: Trong thực tế có PƯHH có 2 hay nhiều chất tham gia tạo ra 1 sản phẩm, có 1 chất tham gia tạo ra 2 hay nhiều sản phẩm nhưng tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
Gv cho Hs viết công thức về khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm trên.
Gv cho Hs áp dụng làm bài tập
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3.1 gam phốtpho trong không khí ta thu được 7.1 gam hợp chất điphotpho pentaoxit
a).Viết phương trình chữ của phản ứng?
b).Tính khối lượng của oxi đã phản ứng?
Bài tập 2: Nung đá vôi ( canxi cacbonat) người ta thu được 112 kg canxioxit và 88 kg khí cacbonđioxit
a).Viết phương trình chữ của phản ứng?
b).Tính khối lượng của canxi cacbonat đã phanû ứng?
Gv hỏi:
+ Qua 2 bài toán trên nêu các bước để tính một bài toán theo ĐLBTKL?
Hs nghe và ghi bài
HS nghe
Hs viết công thức về khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm.
Hs áp dụng làm bài tập
Bài tập 1:
a). Viết phương trình chữ:
 photpho + oxi Ị 
 điphotpho pentaoxit
b).Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mphotpho + m oxi = mđiphotpho 
3.1 + oxi = 7.1
Oxi = 7.1- 3.1 = 4 gam
Bài tập 2: 
a). Viết phương trình chữ:
 canxi cacbonat Ị 
 canxioxit + cacbonđioxit 
b).Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
canxi cacbonat = canxioxit + cacbonđioxit
canxi cacbonat = 112 + 88 = 200 kg 
Hs nêu:
Có 4 bước:
+ Viết phương trình chữ
+ Theo biểu thức ĐLBTKL
+ Thay gía trị các chất đã biết
+ Tính khối lượng chất còn lại.
Giả sử có phản ứng: 
A + B Ị C + D
Để áp dụng, ta viết nội dung định luật thành công thức
mA + mB = mC + mD
Trong đó: mA, mB, mC, mD khối lượng của mỗi chất
Trong công thức này, nếu biết khối lượng 3 chất thì ta tính được khối lượng chất còn lại.
Thí dụ:
 Bari clorua + natri sunfat = 
 Bari sunfat + natri clorua
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3.1 gam phốtpho trong không khí ta thu được 7.1 gam hợp chất điphotpho pentaoxit
a).Viết phương trình chữ của phản ứng?
b).Tính khối lượng của oxi đã phản ứng?
Giải
a). Viết phương trình chữ:
 photpho + oxi Ị 
 điphotpho pentaoxit
b).Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mphotpho + m oxi = mđiphotpho 
3.1 + oxi = 7.1
Oxi = 7.1- 3.1 = 4 gam
Bài tập 2: Nung đá vôi ( canxi cacbonat) người ta thu được 112 kg canxioxit và 88 kg khí cacbonđioxit
a).Viết phương trình chữ của phản ứng?
b).Tính khối lượng của canxi cacbonat đã phanû ứng?
Giải
a). Viết phương trình chữ:
 canxi cacbonat Ị 
 canxioxit + cacbonđioxit 
b).Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
canxi cacbonat = canxioxit + cacbonđioxit
canxi cacbonat = 112 + 88 = 200 kg 
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học
	Gv cho Hs đọ ghi nhớ
5 . Dặn dò
Về nhà học bài 

File đính kèm:

  • docTuan 11 HH 8.doc