Giáo án Hóa học 8 (2 cột) - Năm hộc 2014-2015

Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí CH4 thu được CO2 và H2O.

a, Tính thể tích oxi cần dùng ?

b, Tính thể tích CO2 thu được ? ( Các khí đo ở đktc )

- Yêu cầu h/s nêu lời giải.

- Yêu cầu h/s thảo luận nhóm vào phiếu học tập.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác bổ sung.

- G/v chốt lại

Bài 3. Cho 2,3g kim loại R hoá trị I tác dụng vừa đủ với 1,12lit khí clo ( đktc )

a, Tìm kim loại R ?

b, Tính khối lượng chất thu được ?

- G/v hướng dẫn h/s viết PTHH và tính nR.

+ Biết nR, mR ta tính MR như thế nào ?

- Yêu cầu h/s tìm kim loại R dựa vào MR.

- Yêu cầu h/s dựa vào PTHH để tính khối lượng sản phẩm.

 

doc58 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 (2 cột) - Năm hộc 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng sau đó thử hỗn hợp thu được bằng nam châm.
- Yêu cầu h/s quan sát nhận xét và rút ra kết luận.
- Yêu cầu h/s làm TN 3. Cho đường vào ống nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn cồn.
- Yêu cầu h/s quan sát nhận xét và rút ra kết luận.
+ Các hiện tượng trên có phải là HTVL không ? Vì sao ?
- G/v đó là HTHH. Vậy HTHH là gì ?
- G/v chốt lại.
II Hiện tượng hoá học.
- H/s làm TN.
- H/s.
 Phần 1 : Nam châm hút sắt.
 Phần 2 : Hỗn hợp có màu đen. Sản phẩm không có Fe nữa. Vì sản phẩm không bị nam châm hút )
- H/s.
 Đường có màu đen và có hơi nước tạo ra.
- H/s.
 Các hiện tượng trên không phải là hiện tượng vật lý vì không còn chất ban đầu.
* Kết luận : HTHH là quá trình biến đổi tạo ra chất mới.
- Dấu hiệu của HTHH là có chất mới sinh ra hay không.
3. Củng cố - luyện tập.
 - Giáo viên nhắc lại nội dung cơ bản của bài học. H/s đọc ghi nhớ SGK trang 47.
 - Bài tập 1. Trong các hiện tượng sau đâu là HTVL, HTHH ?
A, Dây sắt tán thành đinh.
B, Hoà tan axit axêtic vào nước thành giấm ăn.
C, Cuốc, xẻng để lâu ngoài không khí bị gỉ.
D, Đốt cháy gỗ, củi...
Hướng dẫn : HTVL : A, B ; HTHH : C, D.
- Bài tập 2. Điền từ vào chỗ trống ?
 Với các ..1..có thể xẩy ra những biến đổi thuộc loại : Khi xẩy ra hiện tượng có sự biển đổi về..2.. mà..3..vẫn giữ nguyên thì thuộc loại hiện tượng..4.., còn khi có sự biến đổi..5...này thành..6...khác thì sự biến đổi thuộc loại..7..
Hướng dẫn : 1 Chất, 2 Trạng thái, 3 Chất, 4 Vật lý, 5 Chất, 6 Chất, 7 Hiện tượng hoá học.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc bài sau. BTVN : 1, 2, 3 trang 47. Bài tập 12.3 SBT.
 _____________________________________________
 Ngày soạn: 14 / 10 / 2014
 Ngày dạy : 21 / 10 / 2014
Tiết 18 phản ứng hoá học.
I. Mục tiêu.
Kiến thức: Biết được:
- Phản ứng hoỏ học là quỏ trỡnh biến đổi chất này thành chất khỏc.
Kĩ năng:
- Quan sỏt thớ nghiệm, hỡnh vẽ hoặc hỡnh ảnh cụ thể, rỳt ra được nhận xột về phản ứnghoỏ học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết cú phản ứng hoỏ học xảy ra.
- Viết được phương trỡnh hoỏ học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoỏ học.
- Xỏc định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm.
3) Thỏi độ: 
 -Tạo hứng thỳ học tập cho hs.
II. Chuẩn bị.
 + Giáo viên : Bảng phụ ghi sơ đồ phản ứng hoá học.
 + Học sinh : Phiếu học tập, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp
 1.Kiểm tra
 - Thế nào là HTVL, HTHH, Cho ví dụ ?
 - Gọi 2 h/s chữa bài tập 2, 3 trang 47 ?
 2. Bài mới
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về phản ứng hoá học.
- G/v trong HTHH có sự biến đổi chất này thành chất khác. Người ta gọi đó là PƯHH
+ Vậy PƯHH là gì ?
- G/v chất bị biến đổi gọi là chất tham gia, chất mới sinh ra gọi là sản phẩm hay chất tạo thành. Giữa các chất tham gia, các chất sản phẩm được nối với nhau bởi dấu ( + ) và giữa chất tham gia và sản phẩm nối với nhau bởi dấu ( )
- G/v lấy ví dụ.
+ Yêu cầu h/s làm bài tập viết các HTHH ở bài 2,3 trang 47 thành PTHH.
Bài tập 1. Viết các PTHH chữ cho các PƯHH sau ?
a, Đốt rượu trong không khí thu được khí cácbonic và nước.
b, Đốt nhôm trong không khí thu được nhôm oxit
c, Điện phân nước thu được hiđrô và oxi.
- Yêu cầu h/s thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo
- G/v gọi nhóm khác bổ sung. G/v chốt lại.
1 Định nghĩa.
- H/s .
 Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác
 + Chất bị biến đổi: Chất tham gia
 + Chất mới sinh ra: Sản phẩm hay chất tạo thành.
Ví dụ: Canxicacbonat Canxioxit + khí cacbonic.
 Paraphin + oxi Nước + khí cacbonic
Bài 1.
 - H/s.
 a, Rượu etylic + oxi Nước + khí cacbonic.
Điện phân
 b, Nhôm + oxi Nhôm oxit.
 c, Nước Hiđrô + oxi.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về diễn biến của phản ứng hoá học. 
- Yêu cầu h/s quan sát sơ đồ H2.5 SGK, tranh phóng to trên bảng phụ.
+ Trước phản ứng có những phân tử nào ? Các nguyên tử nào liên kết với nhau ?
+ Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau ? So sánh số nguyên tử H, O trước và trong phản ứng ?
+ Sau phản ứng có những phân tử nào ? Các nguyên tử nào liên kết với nhau ?
+ So sánh chất tham gia và chất sản phẩm ?
+ So sánh số nguyên tử mỗi loại trước và sau phản ứng ?
- G/v gọi h/s bổ sung.
- G/v chốt lại.
2 Diễn biến của phản ứng hoá hoá học.
- H/s.
 + Trước phản ứng có H2, O2, nguyên tử H liên kết với nguyên tử H, nguyên tử O liên kết với nguyên tử O.
+ Trong phản ứng H liên kết với O, số nguyên tử không đổi.
+ Sau phản ứng có H2O, cứ 2H liên kết với 1H. 
* Kết luận : Trong PƯHH có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Còn số nguyên tử được bảo toàn.
3. Củng cố - luyện tập.
 - Giáo viên nhắc lại nội dung của bài học. Nêu định nghĩa, diễn biến của PƯHH ?
 - Bài tập. Điền từ vào chỗ trống ?
 ...1..là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất bị biến đổi trong phản ứng gọi là...2.., còn..3...mới sinh ra gọi là...4...
Hướng dẫn : 1 Phản ứng hoá học, 2 Chất tham gia, 3 Chất, 4 Sản phẩm ( chất tạo thành ).
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc tiếp bài học. BTVN : 1, 2, 3 trang 50.
 ______________________________________
 Ngày soạn: 15 / 10 / 2014
 Ngày dạy : 23 / 10 / 2014
Tiết 19 phản ứng hoá học ( tiếp )
I. Mục tiêu.
1) Kiến thức: Biết được:
- Để xảy ra phản ứng hoỏ học, cỏc chất phản ứng phải tiếp xỳc với nhau, hoặc cần thờm nhiệt độ cao, ỏp suất cao hay chất xỳc tỏc.
- Để nhận biết cú phản ứng hoỏ học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu cú chất mới tạo thành mà ta quan sỏt được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khớ thoỏt ra
 2) Kĩ năng:
- Quan sỏt thớ nghiệm, hỡnh vẽ hoặc hỡnh ảnh cụ thể, rỳt ra được nhận xột về phản ứng hoỏ học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết cú phản ứng hoỏ học xảy ra.
3) Thỏi độ: 
 -Tạo hứng thỳ học tập cho hs.
II. Chuẩn bị.
 + Giáo viên : - Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muôi sắt, bảng phụ.
 - Hoá chất : HCl, Zn, than gỗ, Na2SO4, BaCl2, CuSO4.
 + Học sinh : Phiếu học tập, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp
 1.Kiểm tra
 - Thế nào là PƯHH, chất tham gia, chất sản phẩm ?
 - Gọi h/s chữa bài tập 4 trang 51 ?
2. Bài mới
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khi nào phản ứng hoá học xẩy ra.
- G/v hướng dẫn h/s làm TN. Cho Zn tác dụng với HCl.
+ Qua phản ứng trên để phản ứng hoá học xẩy ra nhất thiết cần có điều kiện gì ?
- G/v bổ sung diện tích tiếp xúc càng lớn thì PƯHH xẩy ra càng mạnh.
+ Nếu để P, S, than gỗ trong không khí nó có tự bốc cháy không ?
+ Để các chất đó có thể cháy được ta phải làm gì ?
- G/v hướng dẫn h/s đốt cháy than gỗ. H/s quan sát và rút ra kết luận.
+ Để chuyển tinh bột thành rượu cần có điều kiện gì ?
- G/v giới thiệu về chất xúc tác.
+ Vậy khi nào PƯHH xẩy ra ?
- G/v chốt lại.
3 Khi nào phản ứng hoá học xẩy ra.
- H/s . Zn tan dần, có bọt khí thoát ra.
- H/s. Các chất phải tiếp xúc nhau.
- H/s. Không cháy được
+ Cần có nhiệt độ.
+ Cần có nen rượu.
* Kết luận.
+ Các chất phản ứng phải tiếp xúc nhau.
+ Một số phản ứng cần có nhiệt độ.
+ Một số phản ứng cần có xúc tác.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về dấu hiệu của phản ứng hoá học. 
- Yêu cầu h/s quan sát các chất Na2SO4, BaCl2, CuSO4, Fe.
- Yêu cầu h/s làm TN.
+ TN 1 : Cho BaCl2 tác dụng với Na2SO4.
+ TN 2 : Cho Fe tác dụng với CuSO4.
- Yêu cầu h/s quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
+ Làm thế nào để biết phản ứng có xẩy ra hay không ?
+ Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới sinh ra ?
- G/v gọi h/s bổ sung. G/v chốt lại.
4 Làm thế nào để biết phản ứng hoá học có xẩy ra hay không ?
- H/s.
+ TN 1 : Có kết tủa trắng.
+ TN 2 : Có Cu bám vào Fe.
- H/s. Có chất mới xuất hiện. 
* Kết luận : Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện có tính chất khác với chất tham gia : Màu sắc, trạng thái, tính tan.
- Ngoài ra còn có dấu hiệu phát sáng, toả nhiệt...
3. Củng cố - luyện tập.
 - Giáo viên nhắc lại nội dung của bài học. H/s đọc ghi nhớ SGK trang 50.
 - Nêu điều kiện để xẩy ra PƯHH ?
 - Bài tập. Nhỏ dung dịch axit clohiđric vào mẩu đá vôi ( canxicacbonat ) thấy có bọt khí sủi lên.
a, Dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng xẩy ra ?
b, Viết PTHH chữ của phản ứng. Biết sản phẩm là : Nước, khí cacbonic, canxiclorua. 
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, đọc bài sau. Chuẩn bị : Nước, que đóm, vôi tôi cho giờ sau. BTVN : 5, 6 trang 51. Bài tập 13.2, 13.6 SBT trang 16, 17.
 ______________________________________
 Ngày soạn: 20 / 10 / 2014
 Ngày dạy : 28 / 10 / 2014
Tiết 20 bài thực hành iii ( lấy điểm Hs ii )
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
-Mục đớch và cỏc bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thớ nghiệm: 
- Hiện tượng vật lớ: sự thay đổi trạng thỏi của nước.
- Hiện tượng hoỏ học: đỏ vụi sủi bọt trong axit, đường bị hoỏ than.
Kĩ năng:
 - Sử dụng dụng cụ, hoỏ chất để tiến hành được thành cụng, an toàn cỏc thớ nghiệm nờu trờn.
- Quan sỏt, mụ tả, giải thớch được cỏc hiện tượng hoỏ học.
- Viết tường trỡnh hoỏ học.
3) Thỏi độ: 
 -Tạo hứng thỳ học tập cho hs, lũng say mờ khoa học.
II. Chuẩn bị.
 + Giáo viên :- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm đánh số từ 1 đến 5, ống 1, 2, 3 đựng nước, ống 3, 4 đựng nước vôi trong, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh 500ml, phễu, giấy lọc.
 - Hoá chất : Na2CO3, KMnO4, Ca(OH)2.
 + Học sinh : Phiếu học tập, vở ghi, chậu nước, diêm, vôi tôi.
III. Tiến trình lên lớp
 1.Kiểm tra
 - G/v kiểm tra dụng cụ hoá chất.
2. Bài mới
* Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm.
- G/v nêu nội quy PTN, mục tiêu bài học.
- G/v phân lớp làm 4 nhóm. Cử nhóm trưởng.
- Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ.
- G/v hướng dẫn h/s làm thí nghiệm.
TN1.
+ Lấy ít thuốc tím cho vào ống nghiệm 2 chứa nước.
+ Cho ít thuốc tím vào ống nghiệm khô, đun nóng. Cho tàn đóm vào miệng ống nghiệm.
- Tại sao tàn đóm bùng cháy ?
- Tại sao tàn đóm bùng cháy ta lại tiếp tục đun ?
- Tàn đóm không cháy nữa nói lên điều gì ?
- Yêu cầu h/s hoà tan chất rắn còn lại, quan sát nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận.
- Trong thí nghiệm trên hiện tượng nào là HTVL, HTHH, giải thích ?
- G/v chốt lại.
TN2.
+ Dùng ống thuỷ tinh thổi vào ống nghiệm số 1 và số 4.
+ Đổ dung dịch natricacbonat vào ống số 3 và số 5.
- Yêu cầu h/s quan sát nhận xét hiện

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 Tuyen ss.doc