Giáo án hóa học 12 tuần 11 Trường THCS&THPT Khánh Hưng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Biết được:
- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
2. Kĩ năng
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.
3. Phương pháp : Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
4. Thái độ : Tích cực học tập, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
GV : Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học.
HS : Đọc bài trước ở nhà
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó.
̣o của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như: Thí dụ: Hoạt động 6 v Qua một số phản ứng trùng ngưng mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? v Bổ sung v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng ngưng ? v Lắng nghe 2. Phản ứng trùng ngưng v Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O). v Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Hoạt động 7 vGV y/c HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng quan trọng của các polime. v HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng quan trọng của các polime. VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán. IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Poli(vinyl clorua) P B. Polisaccarit C. Protein D. Nilon-6,6 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ? A. Nilon-6,6 P B. Polistiren C. Poli(vinyl clorua) D. Polipropilen Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK). Xem trước bài vật liệu polime Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 11 Ngày soạn : 10/10/2013 Tiết 22 Ngày dạy : 16/10/2013 BÀI 14: VẬT LIỆU POLIME I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Biết được : - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. 2. Kĩ năng - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống. 3. Phương pháp : Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. 4. Thái độ : Tích cực học tập, nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung * Hoạt động 1: v Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về chất dẻo, vật liệu compo1. Mục tiêuit. v Thế nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK. v Bổ sung : Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),… v Nghiên cứu SGK v Trả lời v Lắng nghe, I – CHẤT DẺO 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compo1. Mục tiêuit - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. - Vật liệu compo1. Mục tiêuit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau. Thành phần của vật liệu compo1. Mục tiêuit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Hoạt động 2 v Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp Etilen. v Giới thiệu sản phẩm. Yêu cầu nêu sơ qua về tính chất. Bổ sung. v Viết phương trình v Lắng nghe. v Nêu tính chất vật lí. v Lắng nghe. 2. Một số polime dùng làm chất dẻo - PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,… v Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PVC. v Giới thiệu sản phẩm. Yêu cầu nêu sơ qua về tính chất. v Bổ sung. v Viết phương trình v Lắng nghe. v Nêu tính chất vật lí. v Lắng nghe. - PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. v Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PMM. v Giới thiệu sản phẩm. Yêu cầu nêu sơ qua về tính chất. v Bổ sung. v Viết phương trình v Lắng nghe. v Nêu tính chất vật lí. v Lắng nghe. - Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat. v Giới thiệu nhựa novolac. Yêu cầu nêu sơ qua về tính chất. v Bổ sung. v Giới thiệu : Phân này nằm trong chương trình giảm tải của bộ GD. v Học sinh về nhà tự nghiên cứu thêm. v Lắng nghe. v Nêu tính chất vật lí. v Lắng nghe. v Lắng nghe. v Ghi nhớ. Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa re1. Mục tiêuol và nhựa re1. Mục tiêuit - Sơ đồ điều chế nhựa novolac: * Hoạt động 3 v Y/C HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ. v Đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ. II – TƠ 1. Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. v Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó. v HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó. 2. Phân loại a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm. b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulo1. Mục tiêuơ axetat,… Hoạt động 4 v Y/C HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ này. v Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về loại tơ sợi này. v HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ này. v Quan sát. 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6 Poli(hexa metyl ađipamit)- milon 6,6 - Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… v Y/C HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ này. v Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về loại tơ sợi này. v HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ này. v Quan sát. b) Tơ nitron (hay olon) - Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét. Hoạt động 5 v Y/C HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su. v Thêm về tính đàn hồi. v Đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su. v Lắng nghe. III – CAO SU 1. Khái niệm: * Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. Hoạt động 6 v Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của sao su thiên nhiên. v Liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây công nghiệp có giá trị cao. v Cho học sinh quan sát sơ đồ lưu hóa cao su. v Nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của cao su thiên nhiên và tính chất của nó. v Lắng nghe v Quan sát. 2. Phân loại: a) Cao su thiên nhiên v Cấu tạo: Cao su TN isopren ð Cao su thiên nhiên là polime của isopren: v Tính chất và ứng dụng - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, ben1. Mục tiêuen. - Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường. - Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới. Hoạt động 7 v Y/C HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao su tổng hợp. v Y/C HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc điểm của loại cao su này. v Y/C HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết những đặc điểm của loại cao su này. v Nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao su tổng hợp. v Nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc điểm của loại cao su này. v Nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết những đặc điểm của loại cao su này. b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. v Cao su buna Buta 1,3 đien Poli- Buta 1,3 đien Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. v Cao su buna-S và buna-N Đồng trùng hợp. nCH2=CH-CH=CH2 + nC6H5CH=CH2 (CH2=CH-CH=CH-CH(C6H5)-CH2)n Cao su buna S nCH2=CH-CH=CH2 + nCH(CN)=CH2 (-CH2=CH-CH=CH-CH(CN)-CH2-)n Cao su buna N IV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. - Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Vật liệu compo1. Mục tiêuit có thành phần chính là polime. C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. - Bài tập về nhà: 1, 3, 5, 6 trang 72-73 (SGK). - Xem trước bài LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần 11 Ngày soạn : 10/10/2013 Tiết 11 (TC) Ngày dạy : 16/10/2013 BÀI TẬP: POLIME I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime. - Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime. 2. Kỹ năng - So sánh hai phản ứng trùng
File đính kèm:
- Tuần 11.doc