Giáo án hóa học 12 tiết 7: Bài 6: saccazorơ, tinh bột và xenlulozơ (tiết 1)
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo,t/c vật lí(trạng thái, màu sắc, mùi, vị, độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được PTHH c/minh tính chất hóa học của saccarozơ
- Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hóa học.
- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thủy phân các chất theo hiệu suất.
3.Thái độ - tình cảm:
Có ý thức trồng trọt và bảo vệ cây xanh.
II.TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ .
- Tính chất hóa học của saccarozơ
III.CHUẨN BỊ:
GV: Hệ thống câu hỏi và các kiến thức có liên quan.
Hóa chất: Các dung dịch saccarozơ, Cu(OH)2
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp, giá.
HS: Đọc và n/c bài trước khi đến lớp.
Tiết 7: Ngày soạn 6 tháng 9 năm 2013 Bài 6: SACCAZORƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 1) I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo,t/c vật lí(trạng thái, màu sắc, mùi, vị, độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit). 2.Kĩ năng: - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được PTHH c/minh tính chất hóa học của saccarozơ - Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hóa học. - Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thủy phân các chất theo hiệu suất. 3.Thái độ - tình cảm: Có ý thức trồng trọt và bảo vệ cây xanh. II.TRỌNG TÂM: - Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ . - Tính chất hóa học của saccarozơ III.CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống câu hỏi và các kiến thức có liên quan. Hóa chất: Các dung dịch saccarozơ, Cu(OH)2 Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp, giá. HS: Đọc và n/c bài trước khi đến lớp. IV.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thí nghiệm, giảng giải, thảo luận. V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tính chất hóa học của glucozơ ? Lấy ví dụ minh họa ? - Trình bày pp đ/c glucozơ và tính chất hóa học của fructozơ ? Trạng thái tự nhiên của chúng ? 3.Bài mới:Đường saccarozơ là loại đường có ở đâu ?Nó có những tính chất gì, cấu trúc phân tử của nó như thế nào ; Thì đó cũng là n/d mà chúng ta cần n/c trong giờ học hômm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hỏi: Saccarozơ là loại đường thường có ở đâu ? Hỏi: Em hãy nêu các t/c vật lí của saccarozơ ? Hỏi: Saccarozơ có đặc điểm cấu tạo như thế nào ? HS:là một đisaccarit được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ liên kết với nhau qua ng/ tử oxi. Hỏi: Nhìn vào cấu tạo hãy dự đoán t/c hh của saccarozơ ? Hỏi: Viết PTHH của p/ư để c/m t/c của ancol đa chưc ? Hỏi: Sản phẩm của p/ư thủy phân là gì ? Hỏi: Dựa vào thực tế em hãy nêu các ứng dụng của saccarozơ ? I.SACCAROZƠ ( C12H22O11): - Có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt -> gọi là đường mía, đường củ cải. 1.Tính chất vật lí: Là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, to 185oC, tan nhiều trong nước, độ tan tăng theo nhiệt độ. 2.Cấu trúc phân tử: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, phân tử saccarozơ không có nhóm CHO CH2OH H O H CH2OH H HO O CH2OH H OH OH H Gốc - glucozơ Gốc -fructozơ 3.Tính chất hóa học: - Do trong phân tử có các nhóm OH nên có tính chất của ancol đa chức. - Do được tạo nên từ 2 gốc monosaccarit nên saccarozơ có phản ứng thủy phân. a.Phản ứng với Cu(OH)2: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O dd màu xanh lam b.Phản ứng thủy phân: C12H22O11 + H2O H,tC6H12O6 + C6H12O6 saccarozơ glucozơ fructozơ 4.Sản xuất và ứng dụng: a.Sản xuất: Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. b.Ứng dụng: - Saccarozơ là thực phẩm quan trọng của con người, dùng làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp, dược phẩm - Sản phẩm thủy phân là glucozơ và fructozơ dùng tráng gương, tráng ruột phích. 4.Củng cố: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, glixerol ? Thuốc thử dung dịch saccarozơ glucozơ glixerol dd AgNO3, NH3 đun nhẹ Ag - - Đun với dd H2SO4 sau 5 phút cho dd AgNO3, NH3 và đun nhẹ ->glucozơ và fructozơ Ag - 5. HDHS về nhà: - Học lý thuyết, làm các bài tập 6/34 sgk - Đọc, n/c trước khi đến lớp : Bài 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ(mục II) VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Tiết 7-12-3.doc