Giáo án hóa học 12 tiết 32 Bài 21: điều chế kim loại(tiết 1)
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức :
Hiểu được:Nguyên tắc chung và các phương điều chế kim loại ( nhiệt luyện ,dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn)
2.Kĩ năng :
- Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , sơ đồ . để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.
- Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
- Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
3.Thái độ tình cảm:
Sử dụng phế liệu kim loại và chống ô nhiễm môi trường.
II.TRỌNG TÂM :
Các phương pháp điều chế kim loại.
III.CHUẨN BỊ :
-Hệ thống câu hỏi.
-Chuẩn bị một số thí nghiệm: Hóa chất : dd AgNO3, sợi đồng, dd CuSO4, miếng Al.
Dụng cụ: cốc 100ml, giấy thấm,.
Tiết 32: Ngày soạn 24 tháng 11 năm 2013 Bài 21:ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI(Tiết 1) I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức : Hiểu được:Nguyên tắc chung và các phương điều chế kim loại ( nhiệt luyện ,dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn) 2.Kĩ năng : - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , sơ đồ ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. 3.Thái độ tình cảm: Sử dụng phế liệu kim loại và chống ô nhiễm môi trường. II.TRỌNG TÂM : Các phương pháp điều chế kim loại. III.CHUẨN BỊ : -Hệ thống câu hỏi. -Chuẩn bị một số thí nghiệm: Hóa chất : dd AgNO3, sợi đồng, dd CuSO4, miếng Al. Dụng cụ: cốc 100ml, giấy thấm,... IV.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận nhóm, giảng giải. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm, tính chất và 1 số ứng dụng của hợp kim. 3.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hỏi: Trong tự nhiên kim loại tồn tại ở những dạng nào ? HS: Dạng tự do như :Au , Pt hầu hết các kim loại còn lại đều tồn tại ở dạng hợp chất. Hỏi: Muốn điều chế kim loại ta phải làm thế nào ? Hỏi: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại là gì ? GV: Vậy có những phương pháp nào để điều chế kim loại ? Hỏi: PP thủy luyện được dùng để điều chế những kim loại nào ? HS: PP thủy luyện (Đ/chế kl có tính khử yếu: Kl sau H2):Cu, Ag, Hg, ... Dùng kl tự do có tính khử mạnh để khử ion kl khác trong dd muối. GV:- HDHS làm thí nghiệm điều chế Ag và Cu. -Yêu cầu HS quan sát sự thay đổi về thanh Al và sợi dây Cu. - Y/c HS viết PTHH ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn: Hỏi : Điều chế những kim loại nào thì áp dụng phương pháp nhiệt luyện này ? lấy ví dụ ? HS: Những kim loại có độ hoạt động trung bình như: Zn, Fe, Sn, Pb, ... I.NGUYÊN TẮC: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Mn+ + ne M (n = 1, 2, 3) II.PHƯƠNG PHÁP: 1.Phương pháp thủy luyện: - Điều chế kim loại có tính khử yếu: Kim loại đứng sau H2):Cu, Ag, Hg, ... - Khử ion kim loại trong dung dịch bằng các kim loại có tính khử mạnh hơn nhưng không có phản ứng với dung dịch dung môi. Al + CuSO4 ®Al2(SO4)3 + Cu Al + Cu2+ ® Al3+ + Cu Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag 2.Phương pháp nhiệt luyện: - Điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như: Zn, Fe, Sn, Pb, ... - Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, C, Al ,... Ví dụ: ZnO + CO Zn + CO2 Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 SnO + H2 Sn + H2O 3PbO + 2Al 3Pb + Al2O3 4.Củng cố: - Trong bài này cần nắm được các phương pháp điều chế kim loại. - Bài tập 4/98 sgk: CuO + CO Cu + CO2 Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 .......... Ta có: nO(của oxit) = nCO( của phản ứng) = = 0,25 (mol) =>mO(của oxit) = n.M = 0,25.16 = 4 (g) => Lượng chất rắn sau phản ứng là 30-4 = 26(g) Đáp án : B 5.HDHS về nhà: - Học lí thuyết. - Làm các bài tập sau bài học. - Đọc và n/c phần còn lại của bài. VI. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Tiết 32-12.doc