Giáo án hóa học 12 tiết 31 Bài 19: hợp kim

I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1.Kiến thức:

 Biết được : Khái niệm hợp kim, tính chất( dẫn nhietj, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.), ứng dụng của 1 số hợp kim( thép không gỉ, đuyara)

2.Kĩ năng:

 - Sử dụng có hiệu quả 1 số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.

 - Xác định % khối lượng kim loại trong hợp kim.

II.TRỌNG TÂM:

Khái niệm và ứng dụng của hợp kim.

III.CHUẨN BỊ:

 Hệ thống câu hỏi, các phiếu học tập.

IV.PHƯƠNG PHÁP:

 Vấn đáp gợi mở, tìm tòi và hoạt động theo nhóm, giảng giải.

V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức :

2.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày dãy điện hóa và ý nghĩa của nó ? lấy ví dụ minh họa ?

3.Nội dung:

Theo các em thùng (tẹc) đựng nước thường làm bằng kim loại gì mà phơi mưa, phơi nắng nhưng không bị oxi hóa ? Đây cũng là nội dung mà chúng ta sẽ n/c trong giờ học hôm nay.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3603 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tiết 31 Bài 19: hợp kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31: Ngày soạn 21 tháng 11 năm 2013
Bài 19: HỢP KIM 
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
 Biết được : Khái niệm hợp kim, tính chất( dẫn nhietj, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của 1 số hợp kim( thép không gỉ, đuyara)
2.Kĩ năng:
 - Sử dụng có hiệu quả 1 số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
 - Xác định % khối lượng kim loại trong hợp kim.
II.TRỌNG TÂM:
Khái niệm và ứng dụng của hợp kim. 
III.CHUẨN BỊ:
 Hệ thống câu hỏi, các phiếu học tập.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp gợi mở, tìm tòi và hoạt động theo nhóm, giảng giải.
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
Trình bày dãy điện hóa và ý nghĩa của nó ? lấy ví dụ minh họa ?
3.Nội dung:
Theo các em thùng (tẹc) đựng nước thường làm bằng kim loại gì mà phơi mưa, phơi nắng nhưng không bị oxi hóa ? Đây cũng là nội dung mà chúng ta sẽ n/c trong giờ học hôm nay.
Hoạt động của HS và GV
Nội dung cần đạt
Hỏi: Thế nào được gọi là hợp kim ?
Ví dụ: Thép là hợp kim của sắt và C.
Đuyra là hợp kim của Al với Cu, Mn, Mg, Si.
Hỏi: Hợp kim có những tính chất gì ?
Ví dụ:
- Hợp kim không bị ăn mòn:Fe-Cr-Mn (inoc).
- Hợp kim siêu cứng: W-Co, 
Co-Cr-W-Fe.
- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb( Thiếc hàn , nóng chảy 210oC), có hợp kim gồm Bi-Pb-Sn nóng chảy ở 65oC
- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.
Hỏi: Các hợp kim nêu ở trên có ứng dụng gì ?
GV: Trong thực tế hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất.
I. KHÁI NIỆM:
Hợp kim là hỗn hợp của các kim loại hoặc kim loại với phi kim được nấu nóng chảy rồi để nguội.
II. TÍNH CHẤT:
+) Tính chất của hợp kim là tính chất của các đơn chất có trong hợp kim.
+) Tính chất vật lí thì khác nhiều so với tính chất của đơn chất:
- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại nguyên chất.
- Hợp kim có khẳ năng dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn so với kim loại nguyên chất. 
- Hợp kim có độ cứng và độ bền cao hơn kim loại nguyên chất. 
III. ỨNG DỤNG:
- Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tầu vũ trụ, máy bay, ô tô...
- Vàng rất đẹp nhưng mêm, các đồ trang sức = vàng tinh khiết dễ bị biến dạng và mòn.
4. Củng cố:
Bài tập 3/91( Sgk) : Đáp án B.
mAl = 10.27 = 270
mNi = 1.59 = 59
mh/kim = 270+59 = 329
%Al = 270.239=82%
% Ni = 100 -82 = 18.
5. HDHS về nhà:
Học lí thuyết, làm tập 1,2,4/91 sgk; Đọc và n/cphần I,II bài 21(1,2) sgk
VI: ĐỨC RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiết 31-12-3.doc
Giáo án liên quan