Giáo án hóa học 12 tiết 3: Luyện tập: este

I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1.Kiến thức:

Củng cố kiến thức về este : Cấu tạo và tính chất của este.

2.Kĩ năng:

Giải các bài toán về este.

II.TRỌNG TÂM:

Tính chất hóa học của este, một số bài tập về este.

III.PHƯƠNG PHÁP:

Chủ yếu là vấn đáp, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.

IV.CHUẨN BỊ:

+) GV: Hệ thống hóa các câu hỏi và chuẩn bị một số bài tập.

+) HS: Làm các bài tập về este ở bài 4.

V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:

1.Ổn định tổ chức lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

Trình bày tính chất hóa học và phương pháp điều chế este ? lấy ví dụ minh họa ?

3.Nội dung:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tiết 3: Luyện tập: este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Ngày soạn 5 tháng 8 năm 2014
LUYỆN TẬP: ESTE
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
Củng cố kiến thức về este : Cấu tạo và tính chất của este.
2.Kĩ năng:
Giải các bài toán về este.
II.TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học của este, một số bài tập về este.
III.PHƯƠNG PHÁP:
Chủ yếu là vấn đáp, thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải.
IV.CHUẨN BỊ:
+) GV: Hệ thống hóa các câu hỏi và chuẩn bị một số bài tập.
+) HS: Làm các bài tập về este ở bài 4.
V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Trình bày tính chất hóa học và phương pháp điều chế este ? lấy ví dụ minh họa ?
3.Nội dung:
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung cần đạt
Hỏi: Em hãy trình bày khái niệm về este ? Lấy ví dụ minh họa ?
Hỏi: Este có đặc điểm cấu tạo như thế nào ?
Hỏi: Trình bày công thức phân tử của este no, đơn chức mạch hở ?
Hỏi: Trình bày tính chất hóa học của este và lấy ví dụ minh họa ?
GV: HDHS giải các bài tập trong sgk.
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1.Khái niệm:
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR của ancol thì được este.
- Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm COOR, với R là gốc hiđrocacbon.
- Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử là: CnH2nO2 ( với n 2).
2.Tính chất hóa học:
+)Phản ứng thủy phân, xúc tác axit:
 to,HSO
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH 
 to,HSO
VD:CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
+)Phản ứng xà phòng hóa:
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
VD: CH3COOC2H5 + H2O CH3COONa +C2H5OH.
II.BÀI TẬP:
Bài 7/18:
mC = .12 = 1,8 (g)
mH = .2 = 0,3 (g)
mO = 3,7 – 1,8 – 0,3 = 1,6 (g)
Gọi CT của X là CxHyOz.
x: y : z = : : = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 
 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 1
CTPT của X là (C3H6O2)n
Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 
CTPT C3H6O2
Vậy đáp án đúng là B .
Bài 8/18:
Số mol NaOH là nNaOH = = 0,15(mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5.
CH3COOH + NaOH CH3COONa+H2O
 x (mol) x (mol) 
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa+ C2H5OH.
 y (mol) y (mol)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Khối lượng etyl axetat
mCHCOOCH= 88 x 0,05 = 4,4(g)
%mCHCOOCH= .100% = 42,3%
4.Củng cố. Đọc tên của este sau: C3H7COOC3H7?
5. HDHS về nhà:
- Học lý thuyết, làm các bài tập từ 4,6/18 sgk
- Đọc, n/c và làm các bài tập của bài 2 : LIPIT
V.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiết 3-12-3.doc
Giáo án liên quan