Giáo án hóa học 12 tiết 2: chương i : este – lipit

CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1.Kiến thức:

+) Biết được:

- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức) của este.

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân(xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (P/ư xà phòng hóa).

- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hóa.

- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

+)Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

2.Khĩ năng:

-Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.

-Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của este no, đơn chức .

- Phân biệt được este với các chất khác như ancol,axit,.bằng phương pháp hóa học.

- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa.

3 .Thái độ tình cảm:

Có ý thức sử dụng chất giặt rửa làm sạch môi trường.

II.TRỌNG TÂM:

- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức).

- Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.

III.CHUẨN BỊ:

+)GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi.

 Hóa chất: Dầu ăn hoặc mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH,

 Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn:.

+)HS: Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV.PHƯƠNG PHÁP:

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3005 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hóa học 12 tiết 2: chương i : este – lipit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2: Ngày soạn 2 tháng 8 năm 2014
CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT
Bài 1: ESTE
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
+) Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức) của este.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân(xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (P/ư xà phòng hóa).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hóa.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
+)Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2.Khĩ năng:
-Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
-Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của este no, đơn chức .
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol,axit,...bằng phương pháp hóa học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa.
3 .Thái độ tình cảm:
Có ý thức sử dụng chất giặt rửa làm sạch môi trường. 
II.TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức).
- Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
III.CHUẨN BỊ:
+)GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi.
 Hóa chất: Dầu ăn hoặc mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH,
 Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn:...
+)HS: Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
 Chủ yếu là vấn đáp gợi mở, giảng giải, thảo luận, thí nghiệm khiểm chứng.
V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Viết phương trình hóa học của quá trình điều chế este từ axit cacboxylic và ancol?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: Chúng ta sẽ xét phản ứng sau.
Hỏi: Qua ví dụ em hãy nêu khái niệm về este ?
Hỏi: Công thức chung của este được viết như thế nào.
Hỏi: Công thức p/tử của este là gì ?
Hỏi: Vậy gọi tên chúng như thế nào ?
Hỏi: Este có những tính chất hóa học gi ?
Hỏi: Chúng ta có thể điều chế este như thế nào ?
GV: HDHS tự nghiên cứu thuộc phần giảm tải( phần được este từ axetilen). 
I.khái niệm, danh pháp:
Xét phản ứng 
C2H5OH+CH3COOH t, HSOđCH3COOC2H5 + H2O
 Etyl axetat 
Khái niệm:
 Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’của ancol thì được este.
- Este đơn chức có công thức chung là RCOOR’.
Trong đó: R là gốc hidrocacbon hoặc H;
 R’ là gốc hidrocacbon.
- Công thức phân tử của este no đơn chức tạo thành từ axit no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở là: CnH2nO2 ( với n 2).
Cách gọi tên: Tên gốc hiđrocacbon R’+ tên gốc axit R- COO (đuôi - at)
VD: CH3COOC2H5 ( etyl axetat)
 C2H5COOC3H7 ( propyl axetat)
II.Tính chất vật lí: (SGK)
III.Tính chất hóa học: 
- Tính chất hóa học cơ bản của este là phản ứng thủy phân:
+)Nếu môi trường axit: phản ứng thuận nghịch và sản phẩm là axit + ancol.
 to,HSO
VD:CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH +C2H5OH
+)Nếu môi trường kiềm: Phản ứng một chiều và sản phẩm là muối + ancol (gọi là phản ứng xà phòng hóa)
VD: CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH.
IV. Điều chế: Phản ứng este hóa.
RCOOH + R’OH HSOđặc RCOOR’ + H2O.
V. Ứng dụng:
- Một số este có mùi thơm, không độc như: dầu chuối, hương thơm của hoa nhài, hoa hồng,... dùng tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...
- Một số còn được dùng để sản suất chất dẻo.
 4.Củng cố. Đọc tên của este sau: C3H7COOC4H9 ?
5. HDHS về nhà:
- Học lý thuyết, làm các bài tập từ 1đến 6/7 sgk
- Đọc, n/c và làm các bài tập của bài 4: Phần ESTE.
V.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 2: Ngày soạn 19 tháng 7 năm 2013
CHƯƠNG I : ESTE – LIPIT
Bài 1: ESTE
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
+) Biết được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức) của este.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân(xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (P/ư xà phòng hóa).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hóa.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
+)Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2.Khĩ năng:
-Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
-Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của este no, đơn chức .
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol,axit,...bằng phương pháp hóa học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hóa.
3 .Thái độ tình cảm:
Có ý thức sử dụng chất giặt rửa làm sạch môi trường. 
II.TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức).
- Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
III.CHUẨN BỊ:
+)GV: chuẩn bị hệ thống câu hỏi.
 Hóa chất: Dầu ăn hoặc mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH,
 Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn:...
+)HS: Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
 Chủ yếu là vấn đáp gợi mở, giảng giải, thảo luận, thí nghiệm khiểm chứng.
V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Viết phương trình hóa học của quá trình điều chế este từ axit cacboxylic và ancol?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV: HDHS tự nghiên cứu thuộc phần giảm tải( phần được este từ axetilen). 
I.khái niệm, danh pháp:
Xét phản ứng 
C2H5OH+CH3COOH t, HSOđ CH3COOC2H5 + H2O
 Etyl axetat 
Vậy: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbonxylic bằng nhóm OR’của ancol thì được este.( Khái niệm)
- Este đơn chức có công thức chung là RCOOR’.
Trong đó: R là gốc hidrocacbon hoặc H;
 R’ là gốc hidrocacbon.
- Công thức phân tử của este no đơn chức tạo thành từ axit no đơn chức mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở là: CnH2nO2 ( với n 2).
Cách gọi tên: Tên gốc hiđrocacbon R’+ tên gốc axit R- COO (đuôi - at)
VD: CH3COOC2H5 ( etyl axetat)
 C2H5COOC3H7 ( propyl axetat)
II.Tính chất vật lí: (SGK)
III.Tính chất hóa học: 
- Tính chất hóa học cơ bản của este là phản ứng thủy phân:
+)Nếu môi trường axit: phản ứng thuận nghịch và sản phẩm là axit + ancol.
 to,HSO
VD:CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH +C2H5OH
+)Nếu môi trường kiềm: Phản ứng một chiều và sản phẩm là muối + ancol (gọi là phản ứng xà phòng hóa ).
VD: CH3COOC2H5 + H2O to CH3COONa + C2H5OH.
IV. Điều chế: Phản ứng este hóa.
RCOOH + R’OH HSOđặc RCOOR’ + H2O.
V. Ứng dụng:
- Một số este có mùi thơm, không độc như: dầu chuối, hương thơm của hoa nhài, hoa hồng,... dùng tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...
- Một số còn được dùng để sản suất chất dẻo.
 4.Củng cố. Đọc tên của este sau: C3H7COOC4H9 ?
5. HDHS về nhà:
- Học lý thuyết, làm các bài tập từ 1đến 6/7 sgk
- Đọc và n/c bài 2: LI PIT.
V.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiết 2-12-3.doc