Giáo án hóa học 12 tiết 16: Bài 11: peptit và protein (tiết 1)
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức: HS biết:
- Peptit, protein là gì và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật.
- Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein.
2.Kĩ năng:
- Nhận dạng mạch peptit.
- Viết các PTHH của peptit và protein.
- Giái các bài tập hoá học phần peptit và protein.
3. Thái độ-tình cảm: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
Tiết 16: Ngày soạn 5 tháng10 năm 2013 Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN (Tiết 1) I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: HS biết: - Peptit, protein là gì và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. - Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein. 2.Kĩ năng: - Nhận dạng mạch peptit. - Viết các PTHH của peptit và protein. - Giái các bài tập hoá học phần peptit và protein. 3. Thái độ-tình cảm: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của amino axit ? Lấy ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về peptit. GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong công thức sau: GV ghi công thức của amino axit và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C. GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit qua nghiên cứu SGK. I – PEPTIT 1. Khái niệm * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. - Liên kết peptit là liên kết – CO-NH- giữa 2 đơn vị -amino axit. Nhóm – C – NH- giữa 2 đơn vị -amino axit được gọi là nhóm peptit. * Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α-amino axit được gọi là đi -, tri-, tetrapeptit... Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit. * CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala. 2. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phaûn öùng maøu biure Trong moâi tröôøng kieàm, Cu(OH)2 taùc duïng vôùi peptit cho maøu tím (maøu cuûa hôïp chaát phöùc ñoàng vôùi peptit coù töø 2 lieân keát peptit trôû leân). II – PROTEIN 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu. +)Phân loại: * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit. Thí dụ: anbumin của lòng trắêng trứng, fibroin của tơ tằm,… * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”. Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,… 2. Cấu tạo phân tử Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit. (n ≥ 50) HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc α-amino axit. HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường OH−. Giaûi thích hieän töôïng. GV neâu vaán ñeà: Ñaây laø thuoác thöû duøng nhaän ra peptit ñöôïc aùp duïng trong caùc baøi taäp nhaän bieát. HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein. HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein. 4.Củng cố. 1. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ? Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe) 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH B. H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOHP C. H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH D. H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH 3. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ? A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2P D. HNO3 5. HDHS về nhà: Học lý thuyết, làm các bài tập còn lại/48 trong sgk; Đọc và n/c phần còn lại của bài 11:peptit và protein trước khi đến lớp. VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : 1. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ? Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe) 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH B. H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOHP C. H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH D. H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH 3. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng ? A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2P D. HNO3 5. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 55 (SGK). 2. Xem trước phần còn lại của bài bài PEPTIT VÀ PROTEIN
File đính kèm:
- Tiết 16-12-3.doc