Giáo án hóa học 12 tiết 13: Chương iii: amin, amino axit và protein bài 9: amin
I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên(theo danh pháp thay thế và gốc- chức)
- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
2.Kĩ năng:
- Viết CTCT của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
- Quan sát mô hình, thí nghiệm.rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa t/c, phân biệt anilin và phenol bằng p/pháp hóa học.
3.Thái độ - tình cảm:
Có ý thức giữ gìn cơ thể tránh tác động không tốt của môi trường.
II.TRỌNG TÂM:
- Cấu tạo phân tử và cách gọi tên ( theo danh pháp thay thế và gốc – chức).
- Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm.
III.CHUẨN BỊ:
+) GV: Hệ thống câu hỏi.
Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá thí nghiệm.
Hóa chất: metyl amin, quỳ tím, anilin, nước brom.
Hình vẽ: tranh ảnh liên quan đến bài học.
+) HS: Đọc và n/cứu bài trước khi đến lớp.
IV.PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp gợi mở, thí nghiệm, mô tả, giảng giải.
Tiết 13: Ngày soạn 17 tháng 9 năm 2013 CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN Bài 9: AMIN I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên(theo danh pháp thay thế và gốc- chức) - Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. 2.Kĩ năng: - Viết CTCT của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm...rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa t/c, phân biệt anilin và phenol bằng p/pháp hóa học. 3.Thái độ - tình cảm: Có ý thức giữ gìn cơ thể tránh tác động không tốt của môi trường. II.TRỌNG TÂM: - Cấu tạo phân tử và cách gọi tên ( theo danh pháp thay thế và gốc – chức). - Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm. III.CHUẨN BỊ: +) GV: Hệ thống câu hỏi. Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá thí nghiệm. Hóa chất: metyl amin, quỳ tím, anilin, nước brom. Hình vẽ: tranh ảnh liên quan đến bài học. +) HS: Đọc và n/cứu bài trước khi đến lớp. IV.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thí nghiệm, mô tả, giảng giải. V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp:2’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ 3.Bài mới:Đặt vấn đề: Tại sao hút thuốc lại có hại cho sức khỏe, để biết dược điều đó chúng ta sẽ n/c bài 9 amin. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. Khái niệm, phân loại, danh pháp: 1.Khái niệm, phân loại: +) Khái niệm:SGK VD: NH3, CH3NH2, C6H5NH2, CH3-NH-CH3 +) Đồng phân : - mạch C - vị trí nhóm chức - Bậc amin. +) Phân loại: a.Theo gốc hiđrocacbon. *) amin béo: CH3NH2, C2H5NH2 *) amin thơm:C6H5NH2, CH3C6H4NH2 b. Theo bậc của amin: C2H5NH2 : amin bậc I CH3 -NH-CH3:amin bậc II. CH3 -N-CH3 :amin bậc III. CH3 2.Danh pháp: II. Tính chất vật lí. III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa: 1.Cấu tạo phân tử: R- NH2 : amin bậc I R -NH-R1:amin bậc II. R -N- R’ :amin bậc III. R1 2.Tính chất hóa học:a.Tính bazơ +) Thí nghiệm 1: metylamin + q/tím -> màu xanh Anilin+ quỳ tím => không đổi màu. +) Thí nghiệm 2:sgk C6H5NH2 + HCl ->[ C6H5NH2]+ Cl . Anilin NHẬN XÉT :SGK b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin. T/n: sgk Giải thích: C6H5-NH2 + 2Br2 -------> NH2-C6H2 - Br3 P/ư này dùng để nhận anilin. 4.Củng cố: Cho HS làm bài tập 1.Đ .A 5.HDHS về nhà: - Học lí thuyết, làm bài tập:2, 3, 5, 6/44 sgk - Đọc và n/c bài 10. AMINO AXIT VI.ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 13: Ngày soạn 17 tháng 9 năm 2013 CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN Bài 9: AMIN I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên(theo danh pháp thay thế và gốc- chức) - Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. 2.Kĩ năng: - Viết CTCT của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm...rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa t/c, phân biệt anilin và phenol bằng p/pháp hóa học. 3.Thái độ - tình cảm: Có ý thức giữ gìn cơ thể tránh tác động không tốt của môi trường. II.TRỌNG TÂM: - Cấu tạo phân tử và cách gọi tên ( theo danh pháp thay thế và gốc – chức). - Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm. III.CHUẨN BỊ: +) GV: Hệ thống câu hỏi. Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá thí nghiệm. Hóa chất: metyl amin, quỳ tím, anilin, nước brom. Hình vẽ: tranh ảnh liên quan đến bài học. +) HS: Đọc và n/cứu bài trước khi đến lớp. IV.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, thí nghiệm, mô tả, giảng giải. V.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp:2’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ 3.Bài mới:Đặt vấn đề: Tại sao hút thuốc lại có hại cho sức khỏe, để biết dược điều đó chúng ta sẽ n/c bài 9 amin. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
File đính kèm:
- Tiết 13-12-3.doc