Giáo án Hóa học 12 - Bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học (tiết 1) - Hứa Văn Thương
2. Kiểm tra bài cũ (0p’)
3. Giảng bài mới :
- Vào Bài : Trong cuộc sống hằng ngày, xung quanh chúng ta có rất nhiều phản ứng hóa học xảy ra, có những phản ứng xảy ra rất nhanh khi các chất tiếp xúc trực tiếp với nhau như: phản ứng đốt cháy, phản ứng nổ, hay khi ta cho một viên kẽm vào dung dịch axit hcl loãng. Ngược lại có những phản ứng xảy ra rất chậm , ví dụ như: khi để chiếc đinh sắt ngoài không khí thì lâu ngày sau mới bị rỉ, phản ứng lên men rượu.và để đánh giá mức độ nhanh chậm của phản ứng người ta đưa ra khía niệm tốc độ phản ứng. Sau đây chúng ta đi tìm hiểu bài Tốc Độ Phản Ứng Hóa Học.
- Tiến trình tiết dạy:
Họ tên: hứa văn thương Nhóm 2 Bài 49: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC(tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết : Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình. HS hiểu: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét. - Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi. -Sử dụng chất xúc tác để làm tang tốc độ phản ứng. 3. Trọng tâm - Tốc độ phản ứng hóa học. Biểu thức liên hệ giữa tốc độ và nồng độ chất phản ứng. - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. 4. Thái độ Chủ động, tích cực tìm hiểu về tự nhiên, và những ứng dụng của hóa học trong đời sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm: Cốc thí nghiệm loại 100 ml, ống đong, đèn cồn. Hóa chất: Các dung dịch BaCl2, Na2S2O3, H2SO40,1M, Zn (hạt), H2O2, MnO2. Phương pháp: Trực quan – Diễn giảng – Đàm thoại. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về bài học và những phản ứng hóa học trong đời sống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (0p’) 3. Giảng bài mới : - Vào Bài : Trong cuộc sống hằng ngày, xung quanh chúng ta có rất nhiều phản ứng hóa học xảy ra, có những phản ứng xảy ra rất nhanh khi các chất tiếp xúc trực tiếp với nhau như: phản ứng đốt cháy, phản ứng nổ, hay khi ta cho một viên kẽm vào dung dịch axit hcl loãng. Ngược lại có những phản ứng xảy ra rất chậm , ví dụ như: khi để chiếc đinh sắt ngoài không khí thì lâu ngày sau mới bị rỉ, phản ứng lên men rượu....và để đánh giá mức độ nhanh chậm của phản ứng người ta đưa ra khía niệm tốc độ phản ứng. Sau đây chúng ta đi tìm hiểu bài Tốc Độ Phản Ứng Hóa Học. - Tiến trình tiết dạy: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học - GV làm 2 thí nghiệm trong cùng một lúc để cho HS hình thành khái niệm tốc độ phản ứng: cho dd axit sunfuaric vào 2 cốc đựng dd : 1) BaCl2 2) Na2S2O3 Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét. - GV yêu cầu HS tìm hiểu trong thực tế để minh hoạ cho loại phản ứng xảy ra nhanh, chậm. - GV nhận xét và hướng dẫn HS rút ra khái niệm về tốc độ phản ứng. - HS nêu hiện tượng: TN1: Xuất hiện ngay kết tủa trắng. TN2: Một lát sau mới thấy màu trắng đục của S xuất hiện. Þ Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn phản ứng (2). - HS nêu một số hiện tượng phản ứng xảy ra nhanh, chậm. - HS dựa vào sgk để trả lời. I. Khái niệm về tố độ phản ứng hoá học 1. Thí nghiệm a. Thí nghiệm. b. Nhận xét: TN1: Xuất hiện ngay kết tủa trắng. BaCl2 + H2SO4® BaSO4¯+ 2HCl TN2: Một lát sau mới thấy màu trắng đục của S xuất hiện. Na2S2O3 + H2SO4 ® S¯ + SO2 + Na2SO4 + H2O Þ (1) xảy ra nhanh hơn (2) c. Kết luận: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng hoá học người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng. 8’ Hoạt động 2: Tốc độ phản ứng hóa học - GV gợi ý về sự thay đổi nồng độ của các chất trong phản ứng để thấy mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng với sự biến đổi nồng độ các chất. Và yêu cầu HS trả lời: Khi phản ứng xảy ra, nồng độ các chất trước và sau phản ứng biến đổi như thế nào? - GV nhấn mạnh: có sự thay đổi nồng độ các chất trong một đơn vị thời gian, và sự biến thiên nồng độ đó được đặt trưng bởi tốc độ phản ứng. Vậy, tốc độ phản ứng hóa học là gì? - HS dựa vào sự gợi ý của GV rút ra kết luận: Trong quá trình phản ứng, nồng độ các chất phản ứng giảm dần, còn nồng độ các sản phẩm tăng dần. - HS nêu khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học và công thức tính tốc độ phản ứng hóa học. 2. Tốc độ phản ứng Mọi phản ứng có thể biểu diễn bằng phương trình tổng quát: Các chất phản ứng → Các chất sản phẩm Þ Trong quá trình phản ứng, nồng độ các chất phản ứng giảm dần còn nồng độ các sản phẩm tăng dần. Vậy: Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. 11’ Hoạt động 3: Tốc độ trung bình của phản ứng - GV: Cho sơ đồ phản ứng: A®B. Hãy so sánh nồng độ chất A, B ở các thời điểm khác nhau, và nêu công tính tốc độ phản ứng theo chất A? - GV nhận xét và nêu ví dụ trong sgk, bảng 7.1 để HS tính tốc độ trung bình của phản ứng, nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian. - GV cung cấp: tốc độ phản ứng tại một thời điểm được gọi là tốc độ tức thời. - GV: nếu phản ứng là aA+bB→ cC+dD thì tốc độ trung bình của phản ứng được tính như thế nào? GV hướng dẫn HS viết CT tính tốc độ phản ứng theo chất A, từ đó yêu cầu HS viết công thức đối với các chất còn lại. - GV yêu cầu HS xem ví dụ trong sgk để hiểu rõ vấn đề. GV: cho pư N2O5 à N2O4 + 1/2 O2 T0 :0 2,3 mol/lit T1 : 184s 2,08 mol/lit Hãy tính tốc độ phản ứng theo N2O5 ? GV : vừa rồi chúng ta đã thiết lập được công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng, vậy thì những yếu tố nào ảnh hưởng tới tốc độ của phản ứng và chúng gây ảnh hưởng như thế nào ? sau đây chúng ta đi vào phần II . - HS: theo chất A thì: ở t0, CA = C0 ; ở t1, CA = C1 thì C0 > C1. Theo chất B: ở t0, CB = CB0; ở t1, CB = CB1, thì C0 > C1. Þ Công tính tốc độ trung bình theo chất A và chất B. => tốc độ trung bình giảm dần theo thời gian. - HS: viết CT tính tốc độ phản ứng trung bình theo hướng dẫn của HS. HS: Vtb (N2O5 ) = - (2,08-2,33)/184= 1,36.10-3 (Mol/lit.s) 3. Tốc độ trung bình của phản ứng Xét phản ứng: A ® B Tại t0 : C0 CB0 Tại t1 : C1 CB1 - Tốc độ trung bình tính theo A (C0 > C1) là: Ví dụ: sgk * Phản ứng tổng quát: aA + bB→ cC + dD - Đơn vị: mol/l.thời gian 9’ Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng - GV: làm thí nghiệm như sgk, yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. - GV: nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào? - GV hướng dẫn HS giải thích tại sao khi tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng. - HS nêu hiện tượng: lưu huỳnh xuất hiện trong cốc (1) sớm hơn, nghĩa là tốc độ phản ứng trong cốc (1) lớn hơn. - HS: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. - HS giải thích hiện tượng theo hướng dẫn của GV, và kết luận: tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ chất phản ứng. II. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 1. Ảnh hưởng của nồng độ a. Thí nghiệm: - Cốc (1): 25ml dd Na2S2O3 0,1M - Cốc (2): 10ml dd Na2S2O3 0,1M + 15ml nước cất để pha loãng dung dịch. - Đổ đồng thời vào mỗi cốc 25ml dung dịch H2SO40,1M, dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ trong cả 2 cốc. b.Nhận xét: S xuất hiện trong cốc (a) sớm hơn, nghĩa là tốc độ phản ứng trong cốc (a) lớn hơn. c. Kết luận: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. 5’ Hoạt động 5: Củng cố GV nêu câu hỏi để HS củng cố bài học. Câu 1: Một phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau: A + B C. Nồng độ ban đầu của A là 0,80 mol/l, của B là 1,0 mol/l. Sau 20 phút thì nồng độ của A giảm xuống còn 0,78 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo A là: A. 1,76.10-5 mol/l.s B. 1,67.10-4 mol/l.s C. 1,67.10-5 mol/l.s D. 1,67.10-4 mol/l.s Câu 2: Thực nghiệm cho thấy tốc độ của phản ứng hóa học: A(k) + 2B(k) g C(k) + D(k) được tính theo biểu thức: v = k.[A].[B]2, trong đó k là hằng số tốc độ, [A] và [B] là các nồng độ của chất A và B tính theo mol/l. Khi nồng độ chất B tăng 3 lần và nồng độ chất A không đổi thì tốc độ của phản ứng trên tăng bao nhiêu lần: A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 11 lần 4. Dặn dò: (1’) Học bài và đọc phần tiếp theo của bài học: các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG ------------------------
File đính kèm:
- bai 49 toc do phan ung hoa hoc tiet1.doc