Giáo án Hóa học 11 - Tiết 63, Bài 45: Axit Cacboxylic - Trần Thị Mỹ Ngọc
1. Kiến thức
Học sinh biết:
Khái niệm, phân loại, cách gọi tên axit cacboxylic.
Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của phân tử axit cacboxylic.
Học sinh hiểu:
Mối liên quan giữa đặc điểm cấu tạo và tính chất của axit cacboxylic.
2. Kĩ năng
Từ công thức cấu tạo biết gọi tên, và ngược lại từ tên gọi có thể biết được công thức cấu tạo của các axit cacboxylic đơn giản.
Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic.
3. Tình cảm, thái độ
Tính chất mới lạ của axit cacboxylic làm ham mê học tập bộ môn hóa học.
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Hoàng Diệu Họ và tên GSh: Sơn Thị Chanh Thu Lớp: 11A4 . Môn: Hóa học Mã số SV: 2096728 Tiết thứ: 63. Ngày: 30/03/2013 Họ và tên GVHD: Trần Thị Mỹ Ngọc BÀI 45: AXIT CACBOXYLIC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Học sinh biết: Khái niệm, phân loại, cách gọi tên axit cacboxylic. Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của phân tử axit cacboxylic. Học sinh hiểu: Mối liên quan giữa đặc điểm cấu tạo và tính chất của axit cacboxylic. Kĩ năng Từ công thức cấu tạo biết gọi tên, và ngược lại từ tên gọi có thể biết được công thức cấu tạo của các axit cacboxylic đơn giản. Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic. Tình cảm, thái độ Tính chất mới lạ của axit cacboxylic làm ham mê học tập bộ môn hóa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng, giải thích... Phương tiện: Sách giáo khoa, bảng đen, phấn, máy tính, máy chiếu III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp (1 phút): kiểm tra sỉ số. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit axetic vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (mỗi loại 1 phương trình phản ứng). Thể hiện tính oxi hóa: CH3CH = O + H2 CH3CH2-OH Thể hiện tính khử CH3CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH CH3– COONH4 + 2 Ag¯ + 3 NH3+ H2O (hay CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag¯ ) Câu 2: Viết phương trình điều chế anđehit axetic từ etanol, và từ etilen. Từ etanol CH3–CH2OH+CuOCH3CHO+Cu+H2O Từ etilen 2 CH2 = CH2 + O2 2 CH3 – CH=O Nội dung bài học: Nội dung bài Thời gian Hoạt động của GV và HS I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP 1. Định nghĩa. Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Ví dụ: Nhóm cacboxyl (-COOH) là nhóm chức của axit cacboxylic. 2. Phân loại: Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl trong phân tử, các axit được chia thành: + Gốc hidrocacbon: no, không no, thơm. + Số nhóm chức: đơn chức, đa chức. a. Axit no, đơn chức, mạch hở: - Phân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử hidro liên kết với một nhóm –COOH. - CTTQ: CnH2n+1COOH (n 0) hoặc CmH2mO2 (m 1). - Ví dụ: b. Axit không no, đơn chức, mạch hở: - Phân tử có gốc hidrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH. - Ví dụ: c. Axit thơm, đơn chức: - Phân tử có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm – COOH. - Ví dụ: d.Axit đa chức: - Phân tử có hai hay nhiều nhóm – COOH. - Ví dụ: 3. Danh pháp a. Tên thay thế - Tên thay thế của các axit no, đơn chức, mạch hở được cấu tạo như sau: Axit + tên nhánh+vị trí nhánh+tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic. Chú ý: Nhóm –COOH vị trí 1. Ví dụ: Axit etanoic Axit propanoic Axit 3- metyl butanoic b. Tên thông thường - Một số axit có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng. Ví dụ: HCOOH: axit fomic CH3COOH: axit axetic. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO: Nhóm cacboxyl có cấu tạo: - Nhóm –COOH coi như được kết hợp bởi nhóm CO và nhóm OH. - Liên kết O-H trong phân tử axit phân cực hơn liên kết O-H trong phân tử ancol, do đó nguyên tử H của nhóm -COOH linh động hơn nguyên tử H của nhóm OH trong phân tử ancol. - Liên kết C OH của nhóm cacboxyl phân cực mạnh hơn liên kết C OH ancol và phenol nên nhóm OH của axit cacboxylic cũng có thể bị thay thế. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: - Các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. - Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối.. - Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó, axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. - Mỗi axit có vị riêng: axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, 4’ 12’ 10’ 3’ 4’ Hoạt động 1 GV Cho HS xem công thức cấu tạo của một số axit hữu cơ : GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét đặc điểm chung của các hợp chất trên. Từ đó nêu định nghĩa axit cacboxylic. HS: Nhận xét và nêu định nghĩa. GV lưu ý: Nguyên tử Cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm –COOH khác. GV cho một số ví dụ. HS theo dõi GV giới thiệu nhóm -COOH là nhóm chức của axit cacboxylic. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS dựa vào cơ sở phân loại andehit, rút ra cách phân loại axit cacboxylic. HS trả lời. GV: Tương tự hợp chất andehit no, đơn chức, mạch hở. yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit no, đơn chức, mạch hở. Cho ví dụ. HS trả lời, cho ví dụ. GV: Từ ví dụ của HS, hướng dẫn HS viết công thức cấu tạo thu gọn chung và công thức phân tử chung của axit no, đơn chức, mạch hở: CmC2mO2 (m1). GV lưu ý: nhóm –COOH luôn nằm ở đầu mạch cacbon là dây cacbon chính. GV: Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit không no, đơn chức, mạch hở (gốc hidrocacbon, số nhóm chức). Cho ví dụ. HS trả lời và cho ví dụ. GV: Tương tự, axit thơm, đơn chức là hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm –COOH. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ. Lưu ý: nhóm –COOH phải liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon thơm. Ví dụ không phải là axit thơm, đơn chức mà chỉ là axit không no, đơn chức. HS chú ý lắng nghe giảng và cho ví dụ. GV: Axit đa chức là hợp chất hữu cơ mà phân tử có hai nhóm –COOH trở lên. Cho ví dụ. HS chú ý lắng nghe và cho ví dụ. Hoạt động3 GV yêu cầu HS nhắc lại cách gọi tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cách chọn mạch chính và cách đánh số mạch chính. HS nhắc lại. GV trình bày cách gọi tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở: Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic. Và nhắc lại cách chọn mạch chính, cách đánh số mạch chính. GV lưu ý: ở đây ta chỉ xét tới các axit no, đơn chức, mạch hở. GV lấy ví dụ: Axit 4-etyl 2-metyl hexanoic GV yêu cầu HS gọi tên thay thế các axit cacboxylic có công thức phân tử C5H10O2. HS lên bảng viết các đồng phân và gọi tên: (Axit pentanoic) (2-metyl butanoic) (3-metyl butanoic) (2,2-đimetyl propanoic) GV giới thiệu tên thông thường: thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra axit đó. Ví dụ: Axit fomic HCOOH: theo nguồn gốc tìm ra từ nọc của kiến lửa. Axit axetic CH3COOH: có trong giấm ăn. - Ngoài ra, các axit khác có tên gọi như: Axit benzoic Axit metacylic Axit oxalic Hoạt động 4 GV vẽ công thức cấu tạo của nhóm – COOH và giải thích tính phân cực của nhóm –OH trong phân tử axit. GV yêu cầu HS: + So sánh mức độ phân cực của liên kết O-H trong phân tử axit với liên kết O-H trong phân tử ancol và phenol. + Từ đó suy ra mức độ linh động của nguyên tử hidro tương ứng. HS nghe giảng và trả lời: + Liên kết O-H trong phân tử axit phân cực hơn liên kết O-H trong phân tử phenol > ancol. + Kết luận: mức độ linh động của nguyên tử Hiđro axit cacboxylic > phenol > ancol GV lưu ý Từ cấu trúc của phân tử axit cacboxylic, yêu cầu HS dự đoán tính chất của axit cacboxylic Hoạt động 5 GV yêu cầu HS tìm hiểu sách giáo khoa và tóm tắt tính chất vật lí của axit. HS trả lời. GV chiếu lên bảng: Chất CTPT tos Propan C3H8 Propanal C3H6O Axeton C3H6O Propanol C3H8O Propanoic C3H6O2 GV: Yêu cầu HS nhận xét về nhiệt độ sôi của các chất trên và giải thích. GV bổ sung: - Axit có liên kết hidro bền hơn ancol. - Ngoài kiểu liên kết hidro giống ancol, axit còn có kiểu liên kết hidro dạng đime rất bền. => Liên kết hidro bền làm cho nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn so với ancol tương ứng. Củng cố kiến thức: (5 phút) - Nhắc lại cho HS những kiến thức trọng tâm trong bài. - Bài tập: Câu 1: Tên đúng của hợp chất sau: A. 4-etyl-4-metyl pentanoic B. 3,3-đimetyl hexanoic C. 4-metyl-4-etyl pentanoic D. 4,4-đimetyl hexanoic (đáp án D) Câu 2: Viết các đồng phân axit cacboxylic có công thức phân tử là C4H8O2 (hay C3H7COOH). CH3-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(CH3)-COOH; Dặn dò: (1 phút) - Yêu cầu HS học bài và làm bài tập liên quan trong SGK. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. Giáo viên hướng dẫn Ngày soạn: 25/03/2013 Ngày duyệt: Người soạn Chữ ký
File đính kèm:
- Bai 45 Axit Cacboxylic t1.doc