Giáo án Hóa học 11 - Tiết 34: Ôn tập học kì I
I Mục tiêu :
1. Kiến thức:
-Hệ thống hóa các khái niệm cơ bản: sự điện li; axit, bazơ, muối theo thuyết điện li; tính chất của nitơ – photpho và cacbon – silic.
-Ứng dụng của thuyết điện li vào nghiên cứu các hợp chất của nitơ, photpho
2. Kĩ năng :
- Hoạt động theo nhóm, giải các bài tập; hệ thống hóa kiến thức
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực
II. Chuẩn bị:
- GV : Phiếu học tập, bài tập
- HS : Kiến thức liên quan, bài tập ở nhà, giấy bút.
III. Các hoạt động dạy học :
Ngµy d¹y Líp Sü sè Häc sinh v¾ng mỈt 11B3 11B4 11B5 11B7 TIẾT 34 ƠN TẬP HỌC KÌ I I Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Hệ thống hóa các khái niệm cơ bản: sự điện li; axit, bazơ, muối theo thuyết điện li; tính chất của nitơ – photpho và cacbon – silic. -Ứng dụng của thuyết điện li vào nghiên cứu các hợp chất của nitơ, photpho 2. Kĩ năng : - Hoạt động theo nhóm, giải các bài tập; hệ thống hóa kiến thức 3. Thái độ : - Nghiêm túc, tích cực II. Chuẩn bị: - GV : Phiếu học tập, bài tập - HS : Kiến thức liên quan, bài tập ở nhà, giấy bút. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: chia nhóm nhỏ thảo luận nội dung phiếu học tập số 1. (1, 2, 3) - HS từng nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung để đầy đủ. - GV tổng kết nội dung thảo luận Hoạt động 2: Thảo luận phiếu học tập số 2 (4.) - HS từng nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung để đầy đủ. - GV tổng kết nội dung thảo luận Hoạt động 3: Bài tập của chương điện li. GV. Thảo luận phiếu học tập số 3? Gv. Cho hs trả lời ý thứ nhất HS: GV. Kết luận Gv. Cho hs trả lời ý thứ hai HS: GV. Kết luận Hoạt động 4: Cho hs làm một số bài tập Bài 1: Một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rĩt vào cốc này 20ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l, ta thu được một kết tủa, đêm sấy khơ và nung đến khối lượng khơng đổi thì được 0,51 g chất rắn. Hỏi a cĩ giá trị nào sau đây? A. 1,5M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M HS: GV. Hướng dẫn hs. Bài 2: Viết pt dạng phân tử và ion rút gọn của các pứ trong dd giữa các cặp chất. a/Fe(NO3)3 + KOH b/FeS + HCl c/ HClO + KOH d/ CuSO4 + Na2S Hs: Thảo luận , rồi trình bày. GV. Hướng dẫn hs. Bài 3. Tính PH của dd sau khi trộn 100ml dd KOH 0,25 với 400ml dd HCl 0,05 M (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Hs: Thảo luận , rồi trình bày. GV. Hướng dẫn hs. A. LÝ THUYẾT: 1. Thế nào là sự điện li, chất điện li? Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch điện li? Khái niệm về axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính theo thuyết điện li? Cho ví dụ minh họa? 2. Biểu thức tính pH. 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Cho ví dụ, viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ, phương trình ion thu gọn trong từng trường hợp? 4. So sánh nitơ – photpho, cacbon – silic về các nội dung: - Đặc điểm cấu tạo và liên kết hóa học. - Tính chất vật lí và tính chất hóa học của các đơn chất nitơ, photpho và cacbon, silic - Dạng thù hình là gì? Các dạng thù hình của cacbon, photpho. - Tính chất của các hợp chất quan trọng của nitơ, photpho, cacbon, silic. (muối nitrat – muối photphat, axit nitric – axit photphoric, muối cacbonat – muối silicat). B. BÀI TẬP: 1. Một cốc có nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 2b = c + d B. a + b = c+ d C. 2a + 2b = c – d D. a + b = 2c+ 2d => Đáp án A. Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số điện tích dương = tổng đại số điện tích âm 2. Có V1 ml dd HCl có pH = 3, pha loãng thành V2 ml dd HCl có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là: A. V1 = 9V2 B. V2 = 10V1 C. V2 = 9V1 D. V2 = V1 Dựa biểu thức : pH = -lg[H+], pH tăng 1 đơn vị tức là nồng độ H+ giảm 10 lần, hay thể tích dung dịch tăng 10 lần. V1*10-3 = V2*10-4 => V2 = 10V1 Bài 1:Theo đề cĩ thể cĩ 2 trường hợp: - TH1: NaOH thiếu so với AlCl3 3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl (1) 0,03mol 0,01mol 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (2) 0,01mol 0,005mol Số mol Al2O3 = = = 0,005(mol) => Số mol NaOH = 3 Số mol Al(OH)3 = 0,03(mol) CM (NaOH) = = = 1,5 (mol/l) - TH1: NaOH dư so với AlCl3 3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O (2) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (3) 0,01mol 0,005mol Số mol AlCl3 = CM . V = 200.10-3 . 0,2 = 0,04 (mol) Số mol Al2O3 = = = 0,005(mol) nNaOH = nNaOH(1) + nNaOH(2) = 0,12 + 0,03= 0,15(mol) nNaOH(1) = 3nAlCl= 3.0,04 = 0,12 (mol) nNaOH(2) = nAl(OH)(2) = nAl(OH)(1) - nAl(OH)(3) = 0,04 - 0,01= 0,03(mol) CM(NaOH) = = = 7,5 (mol/l) Bài 2: a/Fe(NO3)3+3KOHà3KNO3+Fe(OH)3 Fe3+ + 3OH- à Fe(OH)3 b/ FeS + 2HCl à H2S+ FeCl2 FeS + 2H+ à H2S + Fe2+ c/ HClO + KOH à KClO + H2O HClO + OH- à H2O + ClO- d/ CuSO4 + Na2S à Na2SO4 + CuS Cu2+ +S2- à CuS Bài 3: -Pt điện li KOH à K+ + OH- HCl à H+ + Cl- H+ + OH- à H2O. nKOH = n OH_ = 0,1 x 0,25 = 0,025 mol. =>[KOH]=[OH-]=0,05 (mol/l) n HCl = nH+ = 0,4 x 0,05 = 0,020 mol =>[HCl] = [H+] = 0,04 (M) => [OH-] > [H+]: Mt bazơ [OH-] dư = 0,05 – 0,04 = 0,01 (M) => [H+] = 10 -12 (M) => PH = -lg [H+] = - lg 10 -12 = 12 3.Củng cố bài. Hệ thống lại kiến thức hĩa học vơ cơ. - Sự điện li, Axit – Bazơ – Muối, pH, Phản ứng trao đổi ion - Nitơ – Photpho, Cacbon – silic. 4. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị các bài tập trong đề cương.
File đính kèm:
- chuong 4 DAI CUONG HOA HOC HUU CO(2).doc