Giáo án Hóa học 11 - Tiết 29: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

HS nắm được thế nào là CT đơn giản, CTCT.

2. Kỹ năng

Biết cách lập công thức đơn giản, CTPT của HCHC.

II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Chuẩn bị nội dung kiến thức.

2. Học sinh

- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp

1. Khởi động (5’)

Mục tiêu: Kiểm tra quá trình chuẩn bị bài của HS ở nhà.

Bài cũ

- Mục đích phương pháp tiến hành của phân tích định tính?. Làm bài tập 3 (SGK).

2. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Tiết 29: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29
Ngày soạn: 27/11/2009
Ngày dạy: 4/12/2009
CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
HS nắm được thế nào là CT đơn giản, CTCT.	
Kỹ năng
Biết cách lập công thức đơn giản, CTPT của HCHC.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
Khởi động (5’)
Mục tiêu: Kiểm tra quá trình chuẩn bị bài của HS ở nhà.
Bài cũ
Mục đích phương pháp tiến hành của phân tích định tính?. Làm bài tập 3 (SGK).
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1(15’) 
Mục tiêu: HS biết cách thiết lập công thức đơn giản nhất.
Giáo viên cho một số thí dụ C2H4, C3H6, C4H8...
Yêu cầu nhận xét ?
vậy công thức đơn giản nhất là gì ?
GV: Cách thiết lập công thức đơn giản nhất:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu và làm thí dụ trong sách giáo khoa.
Chú ý hướng dẫn học sinh phương pháp đặt công thức đơn giản.
Hoạt động 2(25’) 
Mục tiêu: HS biết thiết lập công thức phân tử của HCHC.
Giáo viên cho một số các thí dụ 
C2H4, C2H2, CH4, C11H22O11....Vậy công thức phân tử là gì ?
Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ?
Thiết lập công thức phân tử dựa vào % khối lượng các nguyên tố
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và làm thí dụ sách giáo khoa
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh hiểu.
Thiết lập công thức phân tử thông qua công thức đơn giản nhất.
Yêu cầu học sinh làm thí dụ trong sách giáo khoa và bài tập 6 trang 95.
Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy
Học sinh làm thí dụ SGK.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng cháy.
I. Công thức đơn giản nhất
1. Định nghĩa
- Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
 x : y : z = nC : nH : nO = 
Hoặc 
x : y : z =
Bước 1 : Xác định thành phần định tính chất A :	C, H, O
Bước 2 : Đặt công thức phân tử của A : CxHyOz
Bước 3 : Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ 
x : y : z = = = 1:2:1
Bước 4 : Từ tỉ lệ tìm công thức đơn giản nhất là : CH2O
II. Công thức phân tử
1. Định nghĩa
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
Công thức phân tử có thể là công thức đơn giản nhất.
Các chất khác nhau có thể có cùng công thức phân tử.
3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
a. Dựa vào % khối lượng các nguyên tố
CxHyOz→ xC + yH + zO
M (g) 12x 1y 16z
100% %C %H %O
Lập tỉ lệ:
Ta có
x = ; y = ; z = 
Thí dụ 
giải ra x = 20 ; y = 14 ; z = 4
Vậy công thức phân tử là : C20H14O4.
b. Thông qua công thức đơn giản nhất
Từ công thức đơn giản nhất công thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn
MX = (1.12 + 2.1 + 16.1)n = 60
Giải ra n = 2.
vậy công thức phân tử là C2H4O2.
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy
MY = 29,0.3,04 ≈ 88,0 (g/mol)
nY =(mol)
=(mol)
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz
CxHyOz + (x+)O2xCO2 + H2O
 1 mol x mol 
0,010 mol x mol 0,040 mol 0,040 mol
Từ các tỉ lệ ta tính được x = 4; y = 8.
MY=12.4 + 1.8+16.z=88 ta có z = 2.
Vậy công thức phân tử là C4H8O2.
V. Tổng kết (5’)
Củng cố
Làm bài tập 4 sách giáo khoa.
Dặn dò
Làm bài tập sách giáo khoa, sách bào tập.
Chuẩn bị nội dung bài “Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ”.

File đính kèm:

  • docTiet29.11.doc
Giáo án liên quan