Giáo án Hóa học 11 - Tiết 19 đến tiết 27
I/- MỤC TIÊU:
- Kiến thức trọng tâm:
- Củng cố nội dung kiến thức HK I.
- Kỹ năng: - Giải các ba
- Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp:
- Rèn luyện tính cẩn thận nghiêm túc.
II/- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
* GV : Đề và Đáp án.
* HS : ôn lại kiến thức hóa học cơ bản của học kì I
n không no, tính chất, điều chế và ứng dụng của anken -ankađien. - Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lập công thức phân tử hiđrocacbon, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken – ankađien. Bài toán xác định thành phần hỗn hợp hiđrocacbon. - Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp: Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ. II/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại phức hợp. III/- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * GV : bài tập vận dụng. * HS : Ôn lại kiến thức hóa về CTPT, cấu trúc phân tử, và bài Anken - ankađien. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1. Trình bày CTPT chung của anken, ankađien? Nêu tính chất hóa học, cho VD minh họa? Viết CTCT và gọi tên các ankađien có CTPT C5H8. NỘI DUNG TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Bài 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. - Nêu cách gọi tên ankan mạch không nhánh, có nhánh? - Cách chọn mạch chính? - Cách đánh số? - GV tổng hợp HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: Bài 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét ghi điểm Hoạt động 4: Bài 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải HS: Lên bảng trình bày Bài 1: Gọi tên các CTCT sau a. CH3 – C – CH – CH – CH – CH3 || | | | CH2 CH3 CH3 CH2– CH3 b. CH3 | CH3 – CH = C – CH2 – C – CH2 – CH3 | | CH – CH3 CH3 | CH3 c. CH3 – CH = C – CH2 – CH2 – CH3 | C – CH3 || CH2 Giải: + 2,3,4,5-tetrametylhept-1-en. + 5,5-đimetyl-3-isopropylhept-2-en + 2-metyl-3-isopropylhexa-1,3-đien Bài 2: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc. Xác định CTPT và % thể tích từng chất trong A. Giải Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol CmH2m. CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O x nx (mol) CmH2m + O2 mCO2 + mH2O y my (mol) nx + my = (3) Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,3; y = 0,1 Thay x, y vào (3) ta có: 3n + m = 6 Chọn m = 3, n =1 CH4 chiếm 60% thể tích A và C3H6 chiếm 40% Bài 3: Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,5 g a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích khí đo ở 00C và 1,25 atm ) và tính % thể tích của mỗi anken b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2 Giải a/ Đặt ông thức của 2 anken là CnH2n và Cn+1H2n+2 Công thức chung của 2 anken CxH2x với n < x < n + 1 CxH2x + Br2 CxH2xBr2 Độ tăng khối lượng của bình đựng dd chính là khối lượng của 2 anken. = Hai anken là C3H6 và C4H8 Gọi a và b là số mol của C3H6 và C4H8 trong hỗn hợp. Ta có: a + b = 0,2 a = 0,05 42a + 56b = 10,5 b = 0,15 b/ Củng cố - dặn dò * Củng cố:Hoạt động 5: CTPT chung của anken, ankađien? Nêu tính chất của anken, ankađien, giải thích?. 1/ Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít oxi (đktc). Xác định CTPT , CTCT, gọi tên CnH2n - 2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O (14n -2). = 3,4 n = 5 CTPT: C5H8 ; CTCT: CH2=CH(CH3)-CH=CH2 2/ Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien . Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít O2 (các thể tích khí lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình 1 tăng p gam, bình 2 tăng 35,2 gam. Xác dịnh CTPT, tính p. Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol CmH2m - 2.; ta có: CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O CmH2m - 2 + O2 mCO2 + (m-1)H2O x .x nx (n +1)x y .y my (m-1).y Số mol oxi: .x + .y = 1,25 (3n + 1)x + (3m -1)y =2,5 (2) Số mol CO2: nx + my = (3) Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,2; y = 0,1 ; Thay x, y vào (3) ta có: 2n + m = 8 ; Chọn m = 4, n =2 CTPT: C2H6 và C4H6 Số mol H2O = (n + 1)x + (m -1)y = 0,9(mol) p = 0,9.18 = 16,2 (g) * Dặn dò: Chuẩn bị bài ankin BTVN: BT SGK và SBT. LUYỆN TẬP ANKIN TIẾT : 2 3 BÀI DẠY : I/- MỤC TIÊU: - Kiến thức trọng tâm: - Củng cố khái niệm về hiđrocacbon không no, tính chất, điều chế và ứng dụng của ankin. - Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lập công thức phân tử hiđrocacbon, viết công thức cấu tạo, gọi tên ankin. Bài toán xác định thành phần hỗn hợp hiđrocacbon. - Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp: Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ. II/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại phức hợp. III/- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * GV : bài tập vận dụng. * HS : Ôn lại kiến thức hóa về CTPT, cấu trúc phân tử, và bài Ankin. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1. Trình bày CTPT chung của ankin? Nêu tính chất hóa học, cho VD minh họa? Viết CTCT và gọi tên các ankin có CTPT C6H10. NỘI DUNG TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Bài 1: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: Bài 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Hoạt động 4: Bài 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Bài 1: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất sau: but -2 –en, propin, butan. Viết các phương trình hóa học để minh họa. Giải: - Dẫn từng khí qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac: biết được chất tạo kết tủa là propin, do có phản ứng: CH3 – C = CH + AgNO3 + H2O CH3 – C = CAg + NH4NO3 - Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch brom: biết chất làm nhạt màu dung dịch brom là but – 2 – en, do có phản ứng: CH3CH=CHCH3 + Br2 CH3CHBrCHBrCH3 Khí còn lại là butan. Bài 2: Một bình kín đựng hỗn hợp khí H2 với axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có 1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt. Nếu cho nửa còn lại qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 g. Tính khối lượng axetilen chưa phản ứng, khối lượng etilen tạo ra sau phản ứng. Giải C2H2 + H2 C2H4 (1) C2H2 + 2H2 C2H6 (2) C2H4 + H2 C2H6 (3) CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O CAg = CAg + 2NH4NO3 (4) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (5) C2H4 + Br2 C2H4Br2 (6) Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol) Từ (4) ta có số mol axetilen trong hỗn hợp còn lại là: 2.0,005 =0,01 (mol) Theo (5), khối lượng bình đựng brom tăng 0,005.26 = 0,13 gam Vậy khối lượng etilen phản ứng (6) là: 0,41- 0,13 = 0,28(g) Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 = 0,56 gam Bài 3: Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra a gam kết tủa. a/ Xác định CTPT của A. b/ Viết CTCT của A và tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết khi A tác dụng với hiđro dư, có xúc tác Ni tạo thành isopentan. Giải a/ Gọi CTPT của A là CxHy. CxHy + (x + )O2 xCO2 + H2O x:y = CTĐGN: C5H8CTPT (C5H8)n b/ Vì A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, A có dạng R - C = CH Vì A tác dụng với H2 tạo thành isopentan nên A phải có mạch nhánh. CTCT: CHΞC – CH(CH3) – CH3 CHΞC–CH(CH3)–CH3+AgNO3+H2OCAgΞC–CH(CH3)–CH3 + NH4NO3 Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 : 68 = 0,05(mol) Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175 =8,75 (gam) Củng cố - dặn dò * Củng cố:Hoạt động 5: CTPT chung của ankin? Nêu tính chất của ankin, giải thích?. + Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 CaOCaC2C2H2vinylcloruaPVC + Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết but – 1-in, but-2-in, metan. + Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac? A. but – 1-in B. but – 2-in C. Propin D. Etin * Dặn dò: Chuẩn bị bài thưc hành và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. BTVN: BT SGK và SBT. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 6 TIẾT : 24 BÀI DẠY : I/- MỤC TIÊU: - Kiến thức trọng tâm: - Củng cố khái niệm về hiđrocacbon không no, tính chất, điều chế và ứng dụng của anken, ankađien, ankin, phân biệt được phản ứng cháy của các loại hiđrocacbon. - Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lập công thức phân tử hiđrocacbon, viết công thức cấu tạo, gọi tên ankin. Bài toán xác định thành phần hỗn hợp hiđrocacbon. - Tư tưởng, liên hệ thực tế, giáo dục hướng nghiệp: Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ. II/- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Đàm thoại phức hợp. III/- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: * GV : bài tập vận dụng. * HS : Ôn lại kiến thức hóa về CTPT, cấu trúc phân tử, và bài Anken, ankađien, ankin. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1. Trình bày CTPT chung của hiđrcacbon không no? tính chất riêng của ankin? Nêu đặc trưng về phản ứng cộng của 3 loại hiđrocacbon không no đã học? NỘI DUNG TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của X, Y HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Cho 3,5 gam một anken X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 loãng dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của X. HS: Chép đề GV:
File đính kèm:
- 11_tu chon_ki2_2009-2010.doc