Giáo án Hóa học 11 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Ôn tập cơ sở lý thuyết hóa học về nguyên tử, lkhh, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa - khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
- Hệ thống hóa tính chất vật lý, hóa học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi - lưu huỳnh.
2/ Kĩ năng:
- Lập pthh của các phản ứng oxi hóa - khử bằng pp thăng bằng electron.
3/ Tình cảm, thái độ:
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
- Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hóa học.
II/ Chuẩn bị:
- G.V: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý
- P.P: Đàm thoại, Nêu vấn đề, Diễn giảng, Thảo luận
-H.S: Ôn tập thông qua giải bài tập, BTH
III/ Các bước lên lớp:
Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
Bước 2: Không kiểm tra bài cũ
Bước 3:Giảng bài mới
Tuần : 1 Tiết : 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Ôn tập cơ sở lý thuyết hóa học về nguyên tử, lkhh, định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn, phản ứng oxi hóa - khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Hệ thống hóa tính chất vật lý, hóa học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm halogen, oxi - lưu huỳnh. 2/ Kĩ năng: - Lập pthh của các phản ứng oxi hóa - khử bằng pp thăng bằng electron. 3/ Tình cảm, thái độ: - Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch. - Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hóa học. II/ Chuẩn bị: - G.V: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý - P.P: Đàm thoại, Nêu vấn đề, Diễn giảng, Thảo luận -H.S: Ôn tập thông qua giải bài tập, BTH III/ Các bước lên lớp: Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số Bước 2: Không kiểm tra bài cũ Bước 3:Giảng bài mới * Vào bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV cho HS thảo luận theo PHT số 1: Vận dụng lý thuyết nguyên tử, lkhh, định luật tuần hoàn ôn tập nhóm halogen và oxi - lưu huỳnh 1/ H2SO4 và HCl là các hóa chất cơ bản, có vị trí quan trọng trong công nghiệp hóa chất. Hãy so sánh tính chất vật lý và hóa học của 2 axit trên? 2/ So sánh lk ion và lk CHT. Trong các chất sau đây, chất nào có lk ion, chất nào có lk CHT: NaCl, HCl, Cl2 ? 3/ So sánh các halogen, oxi - lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, lkhh, tính oxi hóa - khử. Lập bảng so sánh nhóm VIIA và nhóm VIA - a/ Các ntố hh? - b/ Vị trí trong BTH? - c/ Đặc điểm của lớp e ngoài cùng? - d/ Tính chất của các đơn chất? - e/ Hợp chất quan trọng? * GV cho HS thảo luận theo PHT số 2: Phản ứng hh, tốc độ p. ứng và cân bằng hóa học 1/ Hoàn thành các phương trình sau bằng pp thăng bằng e, xác định chất oxi hóa, chất khử: a/ FexOy + CO --> Fe + CO2 b/ Fe + HNO3(đ) --> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 2/ Cho pthh: 2 SO2 + O2 = 2 SO3 êH < 0 Phân tích đặc điểm của pứ đ/c SO3 , từ đó cho biết các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3 * HS thảo luận và trả lời được: 1/ H2SO4 HCl 2/ LK ion LK CHT NaCl HCl Cl2 3/ Nhóm halogen Oxi - lưu huỳnh a/ b/ c/ d/ e/ * HS thảo luận và thực hiện được: 1 a/ FexOy + CO --> Fe + CO2 FexOy : chất oxi hóa CO : chất khử 1 b/ Fe + HNO3(đ) --> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Fe : chất khử HNO3(đ) : chất oxi hóa 2/ Bước 4: Củng cố Dẫn dắt trả lời các câu hỏi Bước 5: Nhận xét - Dặn dò - Học bài ghi - Xem trước các phần: xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí, giải bài tập hoá học như lập và giải phương trình đại số, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tính trị số trung bình, ...
File đính kèm:
- T 1 lop 11ctc.doc