Giáo án Hóa học 11 - Tiết 1: Bài tập ôn tập
I. Mục tiêu:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính phần trăm khối lượng.
II. Trọng tâm:
Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng.
III. Chuẩn bị:
Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10
IV.Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp
nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 (đặc), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm, khối lựợng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48g. Hãy xác định CTPT và % về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A. Giải Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có CTPT là CxHy và Cx+1Hy + 2 Gọi a là số mol CxHy Gọi b là số mol Cx+1Hy + 2 Ta có: a + b = 0,05 (1) CxHy + a ax y/2a b (x + 1)b b Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,17 (2) Số mol H2O: (3) Từ (2) ta có (a + b)x + b =0,17 b = 0,17 - 0,05x b là số mol ủa một trong hai hât nên 0 < b < 0,05 Do đó 0 < 0,17 – 0,05x < 0,05 b =0,17 – (0,05.3)=0,02 a =0,05 – 0,02 = 0,03 Thay giá trị của a và b vào (3) ta có: 0,03y + 0,02( y + 2) = 0 y = 4 CTPT của 2 chất là C3H4, C4H6 % về thể tích ( cũng là % về số mol) của C3H4 trong hỗn hợp A. % về thể tích của C4H6 trong hỗn hợp là 40% Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Chất nào dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3? A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH * Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập BTVN: Hỗn hợp M ở thể lỏng,chứa 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,4 g khí N2 ở cùng điều kiện. Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g M thì thu được 7,65 g H2O và 6,72 lít CO2(đktc). Xác định CTPT và % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. Tiết 17: Ngày soạn:.. Chủ đề: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II.Trọng tâm: Ôn tập các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp Ngày dạy Tiết Lớp Kiểm diện 2:Bài cũ: Trình bày tính oxi hóa của HNO3. Cho ví dụ minh họa Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc). Tìm V HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. HS: Chép đề GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. Các HS còn lại làm và theo dõi bài của bạn HS:Lên bảng trình bày Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 HS: Chép đề GV: Hướng dẫn HS cách giải, yêu cầu HS trình bày HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét Hoạt động 6: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. A BCDNaNO3 HS: Chép đề GV: yêu cầu 1HS trình bày HS:Lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm. Bài 1: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch thu được Giải: Nồng độ các chất sau khi pha trộn CHCl = Phương trình điện li HCl H+ + Cl- 0,02 0,02 (M) HNO3 H+ + NO3- 0,008 0,008 (M) Tổng nồng độ ion H+ = 0,028M pH = -lg0,028 =1,55 Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí (đktc). Tìm V Giải Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2+ 3H2O 0,1 0,3 (mol) Bài 3: Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. Giải Pb(NO3)2 PbO+ 2NO2+ 1/2O2 x 2x x/2 Gọi x là số mol Pb(NO3)2 đã nhiệt phân Khối lượng khí thoát ra = 2x.46 + 0,5x.32 = 66,2 – 55,4 = 10,8 x = 0,1 (mol) Hiệu suất của phản ứng là: H = Bài 4: Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4 Giải - Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử - Cho Ba(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử + Mẫu thử không có hiện tượng: dung dịch NaCl + Mẫu thử có kết tủa trắng : dung dịch Na2SO4 Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH + Mẫu thử có khí mùi khai : dung dịch NH4Cl 2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O + Mẫu thử có kết tủa trắng, có khí mùi khai : dung dịch (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. A BCDNaNO3 N2 + O22NO 2NO + O2 2NO2 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O Vậy A là N2, B là NO, C là NO2, D là HNO3 Hoạt động7: Củng cố - dặn dò * Củng cố: - Các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng - Cho 4,8 gam Cu kim loại vào dung dịch HNO3 loãng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra ở điều kiện chuẩn là 2,24 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít - Để nhận biết sự có mặt của 3 ion Fe3+, NH, NOcó trong dung dịch ta có thể dùng chất nào sau đây A. NaOH B. H2SO4 C. Quỳ tím D. CaO - Cho phản ứng:2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + A +2H2O. A là chất khí nào dưới đây A. N2 B. NH3 C. H2 D. N2O * Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. Tiết 18: TỰ CHỌN Chủ đề: BÀI TẬP ANKAN I.Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II.Trọng tâm: Bài tập ankan III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập ankan IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp Ngày dạy Tiết Lớp Kiểm diện 2.KtBài cũ: Trình bày cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Gọi tên CTCT sau CH3 – CH - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3 CH3 C2H5 Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Gọi tên các CTCT sau CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3 CH – CH3 CH3 CH3 CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3 CH – CH3 CH3 CH3 HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 2: Viết CTCT thu gọn của a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét ghi điểm Hoạt động 4: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 3: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện. a/ Xác định CTPT của A. b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn. HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải HS: Lên bảng trình bày Hoạt động 5: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc) a/ Xác định CTPT của ankan b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với công thức đó. HS: Chép đề GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải HS: Lên bảng trình bày Bài 1: Gọi tên các CTCT sau CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3 CH – CH3 CH3 CH3 CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3 CH – CH3 CH3 CH3 Giải: + 3-etyl -2-metylpentan. + 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan Bài 2: Viết CTCT thu gọn của a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan Giải a/ CH3 CH3 – CH – C – CH – CH2 – CH2 – CH3 CH3 CH3 CH2 CH3 b/ CH3 CH3 CH3 – C – C - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3 CH3 CH2 CH2 CH3 CH3 Bài 3: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện. a/ Xác định CTPT của A. b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn. Giải CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O 1,2lít 6 lít = CTPT của A là C3H8 CH3 – CH2 – CH2 - Cl CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 1- clopropan (43%) + HCl CH3 – CHCl – CH3 2- clopropan (57%) Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2( đktc) a/ Xác định CTPT của ankan b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng với công thức đó. Giải CnH2n + 2 + O2 nCO2 + (n+1)H2O (14n + 2)g (mol) 1,45 g 0,1625 (mol) CTPT của A là C4H10 CH3 – CH2 – CH2 – CH3 Butan CH3 – CH – CH3 CH3 Isobutan (2-metylpropan) Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò * Củng cố: Nhắc lại cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Cho tên gọi viết CTCT * Dặn dò: Chuẩn bị bài Xicloankan BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 ( đktc). Xác định % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp. Tiết 19 TỰ CHỌN Chủ đề: BÀI TẬP XICLOANKAN I.Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập II.Trọng tâm: Bài tập Xicloankan III. Chuẩn bị: GV:Giáo án HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập Xicloankan IV.Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp Ngày soạn Ngày dạy Tiết Lớp Học sinh vắng 2.ktBài cũ: Trình bày tính chất hóa học của xicloankan. Lấy ví dụ minh họa 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở. Bài 1: Gọi tên các CTCT sau HS: Chép đề GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lên bảng giải HS: Lên bảng trình bà
File đính kèm:
- bam sat 11 moi nhat.doc