Giáo án Hóa học 11 - Ôn tập chương 3: Cacbon – silic

1. Bài tập về cacbon

VD1: Để xác định hàm lượng % cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó , xác định lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, xấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5 g và khối lượng kết tủa thu được là 1 g thì hàm lượng % cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu? Đ/s: 2,4(%)

VD2: Đốt mẫu than chì chứa tập chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với dd Brom, thấy có 0,32g Brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dd brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong thu được 10g kết tủa.

a) Viết trương trình của các phản ứng xảy ra?

b) Xác định % khối lượng của cacbon trong mẫu than chì? Đ/s: 94,9(%)

VD3: Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa lưư huỳnh, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định lượng CO2 tạo thành.

 Hãy xác định hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5g kết tủa. Đ/s: 0,6(%)

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Ôn tập chương 3: Cacbon – silic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG 3: CACBON – SILIC
Bài tập về cacbon
VD1: Để xác định hàm lượng % cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó , xác định lượng khí CO2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, xấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5 g và khối lượng kết tủa thu được là 1 g thì hàm lượng % cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu?	Đ/s: 2,4(%)
VD2: Đốt mẫu than chì chứa tập chất lưu huỳnh trong oxi. Cho hỗn hợp khí thoát ra tác dụng với dd Brom, thấy có 0,32g Brom đã phản ứng. Cho khí thoát ra khỏi dd brom tác dụng với lượng dư nước vôi trong thu được 10g kết tủa.
Viết trương trình của các phản ứng xảy ra?
Xác định % khối lượng của cacbon trong mẫu than chì?	Đ/s: 94,9(%)
VD3: Để xác định hàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa lưư huỳnh, người ta phải đốt mẫu thép trong oxi dư và xác định lượng CO2 tạo thành.
	Hãy xác định hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5g kết tủa.	Đ/s: 0,6(%)
VD4: Nung hỗn hợp chứa 5,6g CaO và 5,4g C trong lò hồ quang điện thu được chất rắn A và khí B. Khí B cháy được trong không khí.
Xác định thành phần định tính và định lượng của A? 	 %CaC2 = 78,05(%); %C = 21,95(%)
Tính thể tích khí B thu được sau phản ứng (đktc)	Đ/s: 2,24 lít CO
VD5: Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO và Al2O3. Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: Cho X phản ứng hoàn toàn với dd HCl, cô cạn dd thì thu được 4,02 g chất rắn.
TN2: Cho X phản ứng vừa đủ với bột cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được 112ml khí (đktc). 
Tính a?	Đ/s: a = 1,82 (g)
Bài tập về hợp chất của cacbon
VD1: Hoàn thành các phản ứng sau
CO + O2 ?	g) CO2 + CaO 
CO + Cl2 ?	h) CO2 (dư) + Ba(OH)2 
CO + CuO ? + ?	i) CO2 + H2O 
CO + Fe3O4 ? + ?	k) CO2 + CaCO3 + H2O 
CO + I2O5 I2 + ?	l) CH2 + H2O C6H12O6 + ?
CO2 + Mg ?	m) Na2CO3 + H2O + AlCl3 
VD2: Có một hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(H2CO3)2. Khi nung 48,8g hỗn hợp trên đến khối lượng không đổi thu được 16,2g chất rắn. Chế hóa chất rắn với dd HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần % các muối trong hỗn hợp? 
Đ/s: %NH4HCO3 = 32,4%; %NaHCO3 = 34,4%; %Ca(HCO3)2 = 33,2%
VD3: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
CO CO2 NaHCO3 Na2CO3 CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2 H2O
VD4: Có các chất rắn màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt không dán nhãn là : CaCO3, Na2CO3 và NaNO3.
Nếu chỉ dùng quỳ tím và nước thì có thể phân biệt được từng chất hay không?
Hãy nêu một cách khác để phân biệt từng chất trên. Viết hương trình hóa học. Dụng cụ và hóa chất coi như có đủ.
VD5: Có các số liệu như sau:
Cho 22,4 lít hỗn hợp A gồm 2 khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được khí B có thể tích lơn hơn thể tích khí A là 5,6 lít. 
Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thì thu được dd chứa 20,25 g Ca(HCO3)2.
Viết các PTPƯ xảy ra? 	 Đ/s: %CO = %CO2 = 50%
Xác định thành phần % (về thể tích) của hỗn hợp khí A. Biết các thể tích khí được đo ở đktc.
VD6: Xác định thành phần % thể tích của hỗn hợp khí gồm SO2, CO2 và CO biết rằng:
Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí H2 là 20,8.
Khi cho 10 lít hỗn hợp đó sục qua dd kiềm dư, thể tích còn lại là 4 lít.
Biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 	Đ/s: 20% SO2; 40% CO2; 40% CO
VD7: Khi cho axit clohiđic tác dụng vừa đủ với 3,8g hỗn hợp muối Na2CO3 và NaHCO3 thu được 896ml khí (đktc).
Viết PTPƯ xảy ra?
Xác định % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu?	 Đ/s: 55,79%Na2CO3; 44,21% NaHCO3
Tính thể tích dd HCl 20% (D=1,1 g/cm3) đã phản ứng? 	Đ/s: 9,95 (ml)
VD8: Cần ít nhất bao nhiêu ml dd Na2CO3 0,2M cho vào 25ml dd AlCl3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH3)? Biết phản ứng cho thoát ra khí CO2.
VD9: Cho 14,3 g Na2CO3.10H2O vào 200g dd CaCl2 3%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,5 lít khí CO2 vào hỗn hợp thu được rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng chất kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng CO2 tham gia phản ứng. 	Đ/s: m(CaCO3) = 0,98 (g)
VD10: Cho 5,6 lít khí CO2 đi qua 200ml dd A gồm NaOH 1M và KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
VD11: Nung 10g một muối cacbonat của một kim loại có hóa trị (II) duy nhất ở 1000oC. Cho toàn bộ sản phẩm khí thoát ra đi qua 150ml dd NaOH 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 14,6 g chất rắn. Xác định công thức phân tử của muối cacbonat ban đầu? 	 Đ/s: CaCO3
Bài tập về silic và hợp chất của silic
VD1: Hoàn thành cac phản ứng sau:
Si + X2 	d) Si + KOH + ? 
Si + O2 	e) SiO2 + NaOH 
Si + Mg 	f) HCl + Na2SiO3 
VD2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
 Mg2Si Si SiO2 Na2SiO3 H2SiO3
VD3: Cho a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,792 lít H2. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với dd HCl dư thu được 672ml khí H2. Tính a? Biết các thể tích khí được đo ở đktc.	 Đ/s: a = 1,24 (g).
VD4: Thành phần chính của đất xét là cao lanh, có công thức là xAl2O3.ySiO2.zH2O, trong đó tỉ lệ về khối lượng các oxit và nước tương ứng là 0,3953 : 0,4651 : 0,1395. Xác định công thức hóa học của cao lanh? Đ/s: Al2O3.2SiO2.2H2O
VD5: Na2SiO3 có thể được điều chế bằng cách nấu nóng chảy NaOH rắn với cát. Hãy xác định hàm lượng SiO2 trong cát khô sản xuất được 48,8 kg Na2SiO3? 	Đ/s: 96 % SiO2
VD6: Để sản xuất 100 kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg Na2CO3 với hiệu suất phản ứng là 100%? 	Đ/s: 22,17 (kg)
VD7: Để sản xuất thủy tinh loại thông thường, ngươì ta nấu chảy một hỗn hợp gồm các trắng (SiO2) đá vôi (CaCO3) và sođa (Na2CO3) ở 1400oC. Khi đó sẽ tạo ra một hỗn hợp các muối Na2SiO3 và CaSiO3 nóng chảy, để nguội sẽ được thủy tinh rắn. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên
VD8: Clanhke ximăng Pooclăng gồm các hợp chất Ca3SiO5, Ca2SiO4 và Ca3(AlO3)2. Biểu diễn công thức của các hợp chất trên dưới dạng các oxit và tính % khối lượng của CaO trong mỗi hợp chất?
VD9: Sau khi đổ bê tông được 24 giờ, người ta thường phun hoặc ngâm nước để bảo dưỡng bê tông. Giải thích và viết các phương trình hóa học?
VD10: Thành phần của một loại thủy tinh được biểu diễn bằng công thức Na2O.CaO.6SiO2. Hãy tính khối lượng Na2CO3, CaCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 23,9 tấn thủy tinh trên? Coi hiệu suất của phản ứng là 100%. 	Đ/s: 5,3 tấn Na2CO3 , 5 tấn CaCO3 và 18 tấn SiO2.
VD11: Nung 30g SiO2 với 30g Mg trong điều kiện không có k2 thu được rắn A. Bỏ qua sự tạo sỉ MgSiO3 trong quá trình. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra? b) Xác định thành phần định tính và định lượng của A? 	Đ/s: 66,67% MgO, 17,5% Si, 15,83% Mg2Si

File đính kèm:

  • docbai tap ch3.doc
Giáo án liên quan