Giáo án Hóa học 11 năm 2009
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li.
Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li.
Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Phân biệt được chất điện li, chất không điện li.
B. Trọng tâm
Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
Viết phương trình điện li của một số chất.
C. Hướng dẫn thực hiện
Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li).
Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li)
Hình thành khái niệm chất điện li, phân biệt được chất điện li và chất không điện li từ thí nghiệm và giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện (theo A-re-ni-ut ) là do trong dung dịch có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
Từ cấu tạo phân tử H2O có cấu tạo dạng góc và sự hình thành liên kết O-H trong phân tử để giải thích được phân tử H2O là phân tử có cực. Từ đó giải thích cơ chế của quá trình điện li của NaCl trong nước, quá trình điện li của HCl trong nước.
lửa, sành, sứ và men. - Thành phần hoá học và phương pháp sản xuất xi măng, quá trình đông cứng xi măng. Kĩ năng - Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Giải được bài tập: Biểu diễn thành phần chính của thuỷ tinh, xi măng dưới dạng hợp chất các oxit theo % khối lượng của các oxit, bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm: - Thành phần hoá học, tính chất ứng dụng của một số loại thuỷ tinh ( thuỷ tinh kali, pha lê, thạch anh, thuỷ tinh màu), đồ gốm (gạch ngói, gạch chịu lửa, sành sứ, men). - Thành phần hóa học và phương pháp sản xuất xi mămg. C. Hướng dẫn thực hiện: - Giới thiệu ngành công nghiệp silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh,đồ gốm, xi măng. - Dựa vào các chất, các sản phẩm trong đời sống và vốn kiến thức có sẵn của HS giới thiệu thành phần hóa học, phân loại, cách sản xuất của thủy tinh, đồ gốm, xi măng. + Thủy tinh bao gồm các loại như thuỷ tinh kali, pha lê, thạch anh, thuỷ tinh màu + Đồ gốm gồm gạch ngói, gạch chịu lửa, sành sứ, men + Xi măng có thành phần hóa học chủ yếu là gì, quá trình sản xuất xi măng như thế nào (có thể dùng sơ đồ lò quay sản xuất clanhke để mô tả sự vận hành của lò). - Luyện tập: + Thành phần hóa học chủ yếu của các hợp chất silicat + Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất đặc trưng của các hợp chất silicat mà ứng dụng của chúng dựa trên cơ sở các tính chất này CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 25, 26, 27, 28: HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ – PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP – PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ VÀ CÔNG THỨC PHÂN TỬ A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết tinh). - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức. - Danh pháp hợp chất hữu cơ : Tên thông thường, tên hệ thống (tên gốc - chức, tên thay thế). - Phương pháp phân tích nguyên tố : Phân tích định tính (xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen), phân tích định lượng (định lượng các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố khác). - Khái niệm, cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. Kĩ năng - Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. - Gọi tên một hợp chất cụ thể theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay thế. - Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm, một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm: - Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết tinh). - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức - Phương pháp phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. C. Hướng dẫn thực hiện - Đưa các ví dụ (có tính so sánh giữa hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ) để giúp HS thấy đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ: + Luôn chứa nguyên tố C (còn có các nguyên tố khác) + Liên kết hóa học thường là liên kết cộng hóa trị + Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi và thường ít tan trong nước (dễ tan trong các dung môi hữu cơ) + Đa số bị oxi hóa bởi O2 (cháy); các phản ứng thường xảy ra chậm, không hoàn toàn (cần xúc tác, đun nóng) và theo nhiều hướng khác nhau. - Làm một số TN để HS biết phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: + Chưng cất: nhằm tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau + Chiết: nhằm tách các chất lỏng không tan vào nhau và có khối lượng riêng khác nhau + Kết tinh: nhằm tách các chất rắn có độ hòa tan khác nhau - Dẫn ra một số hợp chất hữu cơ để giúp HS phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố, theo loại liên kết, theo nhóm chức... - Phương pháp phân tích nguyên tố : + Hướng dẫn HS cách xác định các nguyên tố: cacbon (CO2, Na2CO3); hiđro (H2O, HCl, NH3); nitơ (N2, NH3); halogen (X2, HX)... + Hướng dẫn HS cách xác định lượng các nguyên tố dựa vào định luật thành phần không đổi: CO2, Na2CO3 ® C ; H2O, HCl ® H ; N2, NH3 ® N v.v... - Hướng dẫn HS cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử: + Lập công thức từ % khối lượng nguyên tố + Lập công thức từ khối lượng sản phẩm phản ứng cháy số mol (CxHyOzNt) = Þ x : y : z : t = + Tính khối lượng mol phân tử từ tỷ khối và khối lượng riêng - Luyện tập: + Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi; + Xác định được công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. Bài 30: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân. - Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu tạo. - Đồng phân cấu tạo : Khái niệm, phân loại. - Cách biểu diễn phân tử hữu cơ trong không gian: Công thức phối cảnh, mô hình phân tử. - Đồng phân lập thể : Khái niệm, mối quan hệ giữa đồng phân lập thể và đồng phân cấu tạo; Khái niệm cấu tạo hoá học và cấu hình, cấu dạng. Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. - Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số chất hữu cơ. - Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân (dựa vào công thức cấu tạo cụ thể). B. Trọng tâm: - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân - Đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể C. Hướng dẫn thực hiện - Giới thiệu nội dung thuyết cấu tạo hoá học, - Dẫn ra một số ví dụ để hình thành khái niệm: chất đồng đẳng, chất đồng phân. - Dẫn ra một số ví dụ để giúp HS thấy các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ: liên kết đơn và liên kết bội (liên kết đôi và ba). - Dẫn ra một số ví dụ để giúp HS thấy sự giống và khác nhau giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể. Từ đó giới thiệu một số đồng phân cis – trans. - Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể theo dãy đồng đẳng của nó (ngược lại phân biệt đồng đẳng và đồng phân từ các công thức cấu tạo cụ thể). + Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số chất hữu cơ. Bài 31: PHẢN ỨNG HỮU CƠ A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách dựa vào sự biến đổi hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng. - Các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị : Phân cắt đồng li, phân cắt dị li, tạo thành gốc cacbo tự do và cacbocation. Kĩ năng - Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể. - Nhận biết được các kiểu phân cắt dị li, đồng li, tạo ra cacbo tự do hoặc cacbocation trong trường hợp cụ thể. B. Trọng tâm: - Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản : Thế, cộng, tách ... C. Hướng dẫn thực hiện - Dẫn ra một số phản ứng hữu cơ và hướng dẫn HS nhận xét để phân biệt một số loại phản ứng hữu cơ cơ bản: thế, cộng, tách. - Dùng hình ảnh hoặc phân mềm mô phỏng để giới thiệu cho HS biết các kiểu phân cắt liên kết cộng hoá trị: đồng li, dị li. Qua đó giới thiệu gốc cacbo tự do (tạo thành khi xảy ra sự phân cắt đồng li) và cacbocation (tạo thành khi xảy ra sự phân cắt dị li). - Luyện tập: + Nhận biết được loại phản ứng theo các phương trình hoá học cụ thể. + Viết các gốc cacbo tự do hoặc cacbocation (thông qua sự phân tích các kiểu phân cắt đồng li, dị li). CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO Bài 33, 34, 35: ANKAN A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Định nghĩa hiđrocacbon no, ankan và xicloankan. - Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí chung. - Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan. Hiểu được : - Đặc điểm cấu trúc phân tử (sự hình thành liên kết, cấu trúc không gian của ankan). - Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia : + Phản ứng thế (cơ chế phản ứng halogen hoá ankan). + Phản ứng tách hiđro, crăckinh. + Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi). Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. - Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. - Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học của ankan. - Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của một số ankan ; Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp và tính nhiệt lượng của phản ứng cháy ; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. B. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng. - Tính chất hoá học của ankan - Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm C. Hướng dẫn thực hiện - Giới thiệu dãy đồng đẳng và tên gọi: ankan Þ Công thức tổng quát của ankan. - Dựa vào kiến thức đồng phân (đã học ở bài trên) để giúp HS viết được cấu tạo và tên gọi của các đồng phân ankan (có < 7 nguyên tử C) từ công thức phân tử. - Tính chất hoá học của ankan : Tương đối trơ ở nhiệt độ thường nhưng dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan có tham gia : + Phản ứng thế (cơ chế gốc cacbo tự do tạo Cl· ; CnH2n+1Cl·). CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl .............+ Cl2 CnHCl2n+1 + HCl CnHCl2n+1 + Cl2 CnCl2n+2 + HCl + Phản ứng tách hiđro, crăckinh. CnH2n+2 CnH2n + H2 CnH2n+2 CxH2x+2 + Cn-xH2(n-x) (x < n và n - x ³ 2) + Phản ứng oxi hoá (cháy, oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi). CnH2n+2 + () O2 nCO2 + (n+1)H2O (tỷ lệ mol > 1) CH4 + O2 H-CH=O + H2O C4H10 + 2,5O2 2CH3COOH + H2O - Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm (từ
File đính kèm:
- Chuan KTKN 11 Nang cao cua Bo GDDT.doc