Giáo án Hóa học 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

 Phần nâng cao trong chương này là:

 Phương pháp tách và tinh chế chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết tinh)

 Đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.

 Những chú ý về nội dung và phương pháp:

 Chỉ cần hình thành sơ lược về cách viết cấu tạo đồng phân và cách gọi tên hợp chất hữu cơ (chưa yêu cầu HS hiểu, nên phần lớn hình thành theo cách quy nạp dựa trên những chất đã biết).

 Rèn luyện sâu và thành thạo kỹ năng lạp công thức hoá học chất hữu cơ theo phương pháp phân tích nguyên tố (% nguyên tố, phần khối lượng nguyên tố, tính lượng nguyên tố theo lượng chất, xác định khối lượng mol.)

 

doc26 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
háp khối lượng , thể tích hoặc phương pháp khác. 
1 . Định lượng cacbon, hiđro :
- Tóm tắt cách định lượng C và H bằng sơ đồ ( sgk )
- Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định hợp chất hữu cơ A (mA) rồi cho hấp thụ định lượng H2O và CO2 sinh ra .
- Tính hàm lượng %H và %C :
%H = 
%C = 
2 – Định lượng nitơ :
- Nung m(mg) hợp chất A chứa N với CuO trong dòng khí CO2 : 
CxHyOzNt ® CO2 + H2O +N2 ® N2 ( đo thể tích )
Nghiên cứu SGK nhận xét :
Phương pháp thể tích .
- Hấp thụ CO2 và H2O bằng dung dịch KOH 40% ,thể tích khí còn lại V(ml) :
mN = 
%N =
Nhận xét về phương pháp định lượng nitơ 
3 – Định lượng các nguyên tố khác :
Halogen : Phân hủy hợp chất hữu cơ ,chuyển thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX(X: Cl, Br).
Lưu huỳnh : Phân hủy hợp chất hữu cơ rồi định lượng lưu huỳnh dưới dạng sun fat.
Oxi : Sau khi xác định C, H, N, Hal,S . .còn lại là oxi
GV hướng dẫn :
halogen : phân huỷ thành HX rồi định lượng dưới dạng AgX
lưu huỳnh : định lượng S dưới dạng sunfat 
4 – Thí dụ :
Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) .
 Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .
Giải :
HS nghiên cứu VD
GV hướng dẫn :đọc kỹ nội dung thí dụ trong sgk , vận dụng bài học để xác định hàm lượng % của %c , %H , %O , %N ở hợp chất A .
5. Củng cố :
 Ca(OH)2 
 CO2 ¯ : kết luận có C 
 CuSO4khan
 H2O CuSO4 .5H2O màu xanh : có H 
 P.tích định tính OH- t0
 A NH4+ NH3 Mùi khai : có N . 
Chất hữu cơ AgNO3 
 X- ¯ : Có X(hal)
Phân tích định lượng : +H2SO4
 H2O ® mH2O ® mH
 d2 OH- 
 Phân tích CO2 ® mCO2 ® mC 
 mg N2 đo ở đktc ® mN
 A định lượng + Ag+ 
 HX ® AgX ® mX 
 SO2 ® mS .
 mO : mA – (mC + mH + mX + mS + mN) 
Bài 21 và Bài 28: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. TRỌNG TÂM :
Biết cách giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ 
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Nêu vấn đề – hoạt động nhómd9 
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Một số bài tập xác định CTPT hợp chất hữu cơ .
Học sinh : Oân lại phương pháp phân tích định tính , định lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ 
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 * Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ?
 * Viết các công thức định lượng ?
 * Bài 4 / 95 sgk
	2. Bài mới :
Hoạt động 1 :
Gv lấy ví dụ :
Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức 
® CTĐG nhất .
Axit axetic : CH3COOH
CTPT : C2H4O2
CTĐG I : CH2O
CTTN : ( CH2O )n
CTTQ : CxHyOz 
Hs rút ra kết luận 
Hoạt động 2 :
I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT:
1 –Định nghĩa :
Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức .
- CTđơn giản nhất : cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ tối giản các số nguyên .)
- CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3 . . .) 
 ® x : y : z : t = p: q : r : s 
- Gv đưa ra một số ví dụ về CTPT , CTĐG nhất .
2 – CTđơn giản nhất và CTPT :
- CTPT : Cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử .
Ví dụ :CH4 , C6H12O6 ...
Nhận xét : 
- Nói chung số nguyên tử của từng nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của chúng trong CTĐG nhất .
-Trong nhiều trường hợp , CTPT cũng chính là CTĐG nhất 
-Một số chất có CTPT khác nhau nhưng lại có cùng một CTĐG nhất .
Hoạt động 3 :
3. Cách thiết lập CTĐG nhất :
a. VD :
Hợp chất hữu cơ A : C(73,14% ), H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ?
GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước :
1. xác định tính của A : C , H , O 
2. đặt CTTQ CxHyOz
3. Tìm tỉ lệ : x:y:z
4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất .
Giải :
CT đơn giản nhất là : C5H6O 
CTPT của A : (C5H6O)n n =1,2,3 . . .
Đặt CTPT của A là :CxHyOz , lập tỉ lệ x : y : z = 
 = 6,095 : 7,240 : 1,226 
 = 4,971 : 5,905 : 1,000 
 = 5 : 6 : 1 
b. Tổng quát :
Từ kết qủa phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ :
x : y : z : t 
= 
= 
 = . . . = p : q : r : s 
- Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát :
Hchc ® TPNT ® CTĐGN ® CTPT
yêu cầu Hs áp dụng biểu thức tính phân tử khối
Hoạt động 4 :
II – THIẾT LẬP CTPT hchc : 
1 - Xác định phân tử khối : 
Cho biết các biểu thức tính M ?
- Gv cho một số ví dụ , 
MA =MB.dA/B ; MA=29.dA/kk .
 VD:
HC nặng gấp hai lần không khí . Tính khối lượng mol của A và suy ra CTPT của A .
MA = 58 đvC ® A(C4H10)
Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi : 
* dA/H2 = 20,4
tính MA ?
A nặng gấp 2 lần kk . Tính MA ?
2 - Thiết lập công thức phân tử 
a) Ví Dụ :
 Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164đvc .Hãy xác định công tức phân tử của A 
- Gợi ý để HS viết sơ đồ quá trình xác định CTPT hợp chất hữu cơ .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước 
- Hs giải để củng cố kiến thức .
a. Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn giản nhất : 
- Ở mục I.2 thiết lập được CTĐGN của A là C5H6O :
Þ M(C5H6O)n = 164 Þ (5.12+6 +16)n =164 Þ n=2 .
Vậy : A: C10H12O2 
b. Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn giản nhất .
Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62% 
Vậy 
x×12/164 = 73,14/100 Þ x= 9,996» 10 .
y/164 = 7,24/100Þ y = 18,874 » 12
z×16/164 = 19,62/100Þ z= 2,01 » 2.
 CxHyOz = C10H12O2 
Công thức :
c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy :
CxHyOz + ( x+y/4)O2 ® xCO2 + y/2 H2O
- Gv minh hoạ bằng ví dụ cụ thể
Ví dụ : Hợp chất Y chứa các nguyên tố C , H , O . Đốt cháy hoàn toàn 0,88g Y thu được 1,76g CO2 và 0,72g H2O . Tỉ khối hơi của Y so với kk bằng 5,655. Xác định CTPT của Y .
- Xác định khối lượng mol : MA = 164 (g).
- Tìm CTĐGN: C5H6O
- Xác định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2 ® CTPT của A là C10H12O2
b) Tổng quát : Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả .
 3. Củng cố
Kết qủa phân tích %C ,%H, %N %O
MA=MB.dA/B
Công thức đơn giản nhất CpHqOrNs
M= CxHyOzNt
CxHyOzNt =( CpHqOrNs)n
(CpHqOrNs)n = M .Mn= 
 12p+ q+ 16r +14s 
 x = n.p ; y =n.q ; 
 z = n.r ; t =n.s 
.
Bài 22 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
(SGK Hoá học 11 )
I. TRỌNG TÂM :
Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
Biết khái niệm , đồng đẳng , đồng phân .
II. PHƯƠNG PHÁP :
 Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề 
III. CHUẨN BỊ :
 - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
 - Học sinh : xem trước bài học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1. Kiểm tra :
 Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk 
	2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vào bài 
Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hoạt động 2 :
I.CÔNG THỨC CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ :
Thí dụ :
GV viết công thức cấu tạo ứng với CTPT: C2H6O
H3C–CH2–O–H 
- HS thấy được : CTCT là CT biểu diễn thứ tự liên kết và c thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- CTPT : C2H6O
- CTCT khai triển :
 H H
 H – C – C – O – H 
 H H 
- CTCT rút gọn :
 CH3CH2OH
2. Nhận xét :
- CTCT là Ct biểu diễn thứ tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử .
Hoạt động 3 :
II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : 
- Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs phân tích ví dụ .
Ví Dụ : 
 C2H6O có 2 CTCT
* H3C–O–CH3 Đimetylete 
* H3C–CH2–O–H Etanol
1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học :
 1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liên kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác .
- HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học :
Rút ra luận điểm
 Ví Dụ : : 
C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
 H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. 
 H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro .
2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon .
CH3–CH2–CH2–CH3 
 (mạch không có nhánh )
CH3–CH–CH3
 CH3 
 ( mạch có nhánh )
 CH2 – CH2 
 CH2
 CH2 – CH2
 ( mạch vòng )
® HS nêu luận điểm 2 
 H
 H –C – H Chất khí cháy
 H
 Cl 
Cl – C – Cl 
 Cl Chất lỏng không cháy 
- HS viết CTTQ 
® Rút ra qui luật . 
3 – Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử )
2. Ý nghĩa :
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải tích được hiện tượng đồng đẳng , hiện tượng đồng phân .
- Gv đưa ra ví dụ và đặt câu hỏi 
Ví dụ : C4H10
- Trong số các ví dụ trên hoá trị của cacbon là bao nhiêu ?
- Có nhận xét gì về mạch cacbon ? khả năng liên kết của cacbon với các nguyên tố ?
Hoạt động 4 :
II. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
1) Đồng đẳng
- Nêu VD về hai chất có cùng số nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử 
® Rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải thích 
- HS xác định những chất nào là đồng đẳng của nhau .
* Các ankan : CH4,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 .CnH2n+2 
* Các

File đính kèm:

  • docchuong 4.doc
Giáo án liên quan