Giáo án Hóa học 11 - Chơng 4: Đại cương về hoá học hữu cơ - Tiết 25 đến tiết 32
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết :
Khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ.
Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
2. Về kĩ năng
HS nắm được một số thao tác tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : Bộ dụng cụ chưng cất và phễu chiết, bình tam giác, giấy lọc, phễu.
Tranh vẽ bộ dụng cụ chưng cất.
Hoá chất : Nước, dầu ăn.
Section (Next)Equation Section 1H2 CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O Nhóm - OH, - COOH đã gây ra các phản ứng phân biệt etanol, axit axetic với đimetyl ete và với các loại hợp chất khác nên nhóm -OH, -COOH được gọi là nhóm chức. Kết luận : Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ. II - danh pháp của hợp chất hữu cơ 1. Tên thông thường - Đặt theo nguồn gốc tìm ra chất. - Đôi khi phần đuôi trong tên gọi chỉ loại chất. Thí dụ : HCOOH : axit fomic CH3COOH : axit axetic C10H20O : mentol (formica : Kiến) (acetus : Dấm) (mentha piperita : Bạc hà) 2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC a) Tên gốc - chức Tên phần gốc+Tên phần định chức CH3CH2 - Cl CH3CH2 -O-COCH3 (etyl || clorua) (etyl || axetat) etyl clorua etyl axetat b) Tên thay thế Tên phần thế +Tên mạchcacbon (Có thể không có) Thí dụ : CH3-CH2 - Cl : cloetan clo + et + an Tên phần thế Tên mạch cacbon Tênphầnđịnhchức H3C-CH3 H3C-CH2Cl H3C- H2C = CH2 HC ºCH (et + an) (clo + et + an) (et + anol) (et + en) (et + in) etan cloetan etanol eten etin IV- Củng cố bài học Bài tập về nhà / SGKBài 27. Phân tích nguyên tố I - Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức HS biết :Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố. Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết qủa phân tích. 2. Về kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tính hàm lượng % nguyên tố từ kết quả phân tích II - Chuẩn bị Dụng cụ : ống nghiệm, giá đỡ, phễu thuỷ tinh, capsun, giấy lọc, ống dẫn khí như hình 5-5, 5-6 SGK Hoá chất : Glucozơ, CuSO4 (khan), dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, CHCl3. III - Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 GV làm thí nghiệm phân tích glucozơ : Trộn kĩ khoảng 2 g glucozơ với 2 g bột CuO cho vào đáy ống nghiệm. Đưa nhúm bông có tẩm CuSO4 khan vào khoảng 1/3 ống nghiệm (kể từ miệng ống nghiệm).Lắp ống nghiệm lên giá đỡ (chú ý để ống nghiệm nằm ngang miệng ống nghiệm hơi chúc xuống).Đun nóng cẩn thận phần hỗn hợp glucozơ và CuO. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét hiện tượng rút ra kết luận. Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận phương pháp xác định sự có mặt của nitơ trong hợp chất hữu cơ. Hoạt động 3 GV làm thí nghiệm xác định halogen : Lấy 1 phễu thuỷ tinh có tráng dung dịch AgNO3.Giấy lọc có tẩm CHCl3 được đốt trong capsun Đưa phễu thuỷ tinh chụp lên phía trên ngọn lửa (xem hình 5.6 SGK).HS nhận xét hiện tượng, giải thích rút ra phương pháp xác định sự có mặt của halogen trong hợp chất hữu cơ. Hoạt động 4 HS quan sát sơ đồ phân tích định lượng C, H (hình 5.1) tìm hiểu vai trò của các chất trong các thiết bị, thứ tự lắp đặt các thiết bị : Hoạt động 5 HS nghiên cứu sơ đồ phân tích định lượng nitơ trong SGK : Hoạt động 6 Dưới sự hướng dẫn của GV HS nghiên cứu SGK, rút ra nhận xét :- Định lượng lưu huỳnh : Chuyển thành SO2 hoặc muối sunfua rồi định lượng. - Định lượng oxi : mO = mA - mC - mH - mS - ... Hoạt động Hvận dụng bài học để xác hàm lượng % của C, H, N, O ở hợp chất A. Đáp số : %C = 77,34% ; %H = 7,64% ;%N = 1,48 ; %O = 13,34% Hoạt động 8 Củng cố : GV có thể củng cố bài bằng sơ đồ sau : I - Phân tích định tính - Phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. 1. Xác định cacbon và hiđro Glucozơ CO2 + H2O Nhận CO2 : CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O vẩn đục Nhận ra H2O : CuSO4 + 5H2O đ CuSO4.5H2O trắng xanh Kết luận : Trong thành phần của đường kính có nguyên tố C và H. 2. Xác định nitơ Thí dụ : CxHyNtOz (NH4)2SO4 + ...... (NH4)2SO4+2NaOH Na2SO4 + 2H2O + NH3ư 3. Xác định halogen Khi đốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân huỷ, clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng bạc nitrat : (C, H, O, Cl) đ CO2 + H2O + HCl AgNO3 + HCl đ AgCl ¯ + HNO3 AgCl bám trên thành phễu có thể được hoà tan bằng dung dịch NH3. II - Phân tích định lượng 1. Định lượng cacbon, hiđro: Biến thiên khối lượng bình (2) bị hấp thụ. - A : Chất hữu cơ. - Cu : Cung cấp oxi hoá - Bình 1 : Hấp thụ H2O - Bình 2 : Hấp thụ CO2 Dòng khí O2 dùng đuổi hết không khí trong thiết bị. 2. Định lượng nitơ Rút ra nhận xét về phương pháp phân tích định lượng nitơ : Phương pháp thể tích. 3. Định lượng các nguyên tố khác - Định lượng halogen : Chuyển halogen thành HX, định lượng dưới dạng AgX (X = Cl, Br). ã Phân tích định tính : : kết luận có C màu xanh : kết luận có H mùi khai : kết luận có N ¯ : kết luận có X (Halogen). ã Phân tích định lượng : N2 : đo thể tích ở đktc SO2 đ mS mO : mA - (mC + mH + mX + mS) IV- Củng cố bài học Bài tập về nhà /SGKBài 28 Công thức phân tử I - Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức HS biết: các khái niệm và ý nghĩa : Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử. 2. Về kĩ năng HS biết : ã Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố. ã Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử. II - Chuẩn bị Máy tính bỏ túi III - Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động1 GV yêu cầu HS viết công thức phân tử một số chất đã biết, tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức, suy ra công thức đơn giản nhất. HS nêu ý nghĩa của công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. Hoạt động 2 Dưới sự hướng dẫn của GV, HS lần lượt giải bài toán theo các bước sau : Hoạt động 4 HS căn cứ vào kiến thức đã học (bài mol, thể tích mol phân tử) Rút ra các biểu thức tính phân tử khối. GV cho một số thí dụ yêu cầu HS áp dụng biểu thức để xác định phân tử khối. Hoạt động 6 Từ thí dụ trong SGK, HS thực hiện các bước : Hoạt động 7 GV gợi ý HS tổng kết theo sơ đồ trong SGK. I - Công thức đơn giản nhất 1. Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất a.TD: SGK b.ý nghĩa: ã Công thức phân tử cho biết : Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử. ã Công thức đơn giản nhất cho biết : Hợp chất tạo bởi nguyên tố hoá học nào và tỉ lệ về số lượng nguyên tử các nguyên tố trong phân tử (tỉ lệ tối giản). c. Chú ý: 2. Thiết lập công thức đơn giản nhất a) Thí dụ:Bước 1 : Xác định thành phần định tính chất A : C, H, O Bước 2 : Đặt công thức phân tử của A : CxHyOz Bước 3 : Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ x : y : z = : : = 5 : 6 : 1 Bước 4 : Từ tỉ lệ tìm công thức đơn giản nhất : C5H6O b) Tổng quát:SGK II - Thiết lập công thức phân tử 1. Xác định phân tử khối M = 22,4.d (d : khối lượng riêng của khí g/l (hơi) ở đktc) MA = MB.dA/B MA = 29.dA/kk Thí dụ : Hiđrocacbon A nặng gấp 2 lần không khí. Hãy tính khối lượng mol của A và suy ra công thức phân tử của A. MA = 29 . dA/kk = 29 . 2 = 58 g = 58 g đ A = C4H10 2. Thiết lập công thức phân tử a) Thí dụ : Bước 1 : Xác định khối lượng mol : MA = 164 (g) Bước 2 : Căn cứ đầu bài tìm CTĐGN : C5H6O Bước 3 : Xác định CTTQ : (C5H6O)n suy ra n = 2 vậy CTPT của A : C10H12O2. ã Thiết lập CTPT trực tiếp từ phân tử khối (để ở phần củng cố nếu còn thời gian) b) Tổng quát :SGK BTVN 1. a). Công thức đơn giản nhất của : Vitamin A là : C2OH30O ; Vitamin C là : C3H4O3 2. Đặt công thức tổng quát hợp chất là CxHyOzNt Có x : y : z : t = : : : Công thức đơn giản nhất : C12H13O2N b.Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là C10H14O3 3.PTK = 112đvC b) Đặt công thức phân tử của hiđrocacbon là : CxHy ta có : 12x + y = 112 y = 112 - 12x. Vậy 7,9 < x < 9,3 x = 8 y = 16 ị CTPT : C8H16 ; Ctđg: CH2 x = 9 y = 4 ị CTPT : C9H4 ; Ctđgn : C9H4 IV- Củng cố bài học Bài tập về nhà/SGKBài 30 cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ I - Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức HS biết : ã Khái niệm về đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể HS hiểu : Những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học 2. Về kĩ năng HS biết viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ. II - Chuẩn bị ã Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan ã Mô hình phân tử cis - but - 2 - en và trans - but - 2 - en. III - Gợi ý tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 GV viết CTCT 2 chất ứng với CTPT C2H6O, ghi tính chất cơ bản nhất HS so sánh 2 chất về : thành phần, cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học. Từ sự so sánh, HS rút ra luận điểm 1. Hoạt động 2 GV viết CTCT 3 chất trong SGK. HS nhận xét rút ra luận điểm 2. Hoạt động 3 GV nêu thí dụ về 2 chất có cùng số lượng nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử : HS so sánh, rút ra luận điểm 3. Hoạt động 4 GV lấy thí dụ 2 dãy đồng đẳng như trong SGK. HS : - Viết CTTQ cho từng dãy - Rút ra quy luật - Nêu định nghĩa đồng đẳng và giải thích GV nhấn mạnh 2 nội dung quan trọng : Hoạt động 5 GV sử dụng một số thí dụ những chất khác nhau có cùng CTPT để HS rút ra định nghĩa đồng phân. Hoạt động 6 - HS nhắc lại các khái niệm về liên kết s, liên kết p đã học ở lớp 10 GV khai thác thí dụ trong SGK để củng cố các khái niệm liên kết đơn, đôi, ba. Chú ý : Sự xen phủ bên kém hiệu lực nhiều so với sự xen phủ trục (liên kết s) cho nên liên kết p thường kém bền nhiều so với liên kết s. Cụ thể là năng lượng liên kết C-C trong etan là 347 kJ/mol, trong khi đó năng lượng liên kết đôi C = C trong etilen không lớn gấp đôi mà chỉ bằng 615 kJ/mol. Năng lượng liên kết C º C là 812 kJ/mol. Hoạt động 7 HS nghiên cứu SGK rút ra các khái niệm. Hoạt động 8 HS nghiên cứu thí dụ trong SGK để rút ra kết luận về đồng phân cấu tạo Hoạt động 9 HS viết tất cả các CTCT của các chất ứng với công thức phân tử C4H10O. Từ đó rút ra kết luận về 3 loại đồng phân cấu tạo như trong SGK Hoạt động 10 HS quan sát các công thức lập thể trong SGK, GV nêu quy ước các nét dùng biểu diễn công thức lập thể. GV dùng mô hình để HS dễ quan sát. HS vận dụng biểu diễn công thức lập thể 1 chất theo yêu cầu của GV GV giới thiệu mô hình phân tử rỗng, đặc (dùng tranh hoặc mô hình). Hoạt động 11 HS quan sát mô hình cấu tạo không gian phân tử CH3 - CH = CH - CH3, nhận xét về công thức cấu tạo, vị trí không gian của các nguyên tử trong phân tử. HS rút ra kết luận về đồng phân lập thể như trong SGK. GV hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ mối quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lậ
File đính kèm:
- Chuong 4. Dai cuong HCHC.doc