Giáo án Hóa học 11 (Chi tiết)

A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được :

 Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

Kĩ năng

 Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

 Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

 Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

B. Trọng tâm

 Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

 Viết phương trình điện li của một số chất.

C. Hướng dẫn thực hiện

 Hình thành khái niệm chất điện li bằng thực nghiệm (có TN phản chứng về chất không điện li).

 Dựa vào kiến thức về dòng điện đã học trong Vật lí lớp 9 để thấy nguyên nhân dẫn điện của các chất điện li (phân biệt rõ phần tử nào tích điện dương, phần tử nào tích điện âm và trị số điện tích bằng bào nhiêu trong một phân tử chất điện li)

 Viết phương trình điện li dựa vào bảng tính tan của các chất, những chất được kí hiệu “T” thì phương trình điện li sử dụng mũi tên một chiều (), những chất được kí hiệu “K” thì không viết phương trình điện li hoặc nếu viết phương trình điện li thì sử dụng mũi tên hai chiều ( ) để biểu diễn cân bằng điện li giữa một phần tan cân bằng với phần không tan.

Bài 2: AXIT – BAZƠ – MUỐI

 

doc69 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 11 (Chi tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ềm.
Biết được: Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
Kĩ năng
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. 
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị axit- bazơ vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
B.Trọng tâm:
- Xây dựng được biểu thức tích số ion của nước, vận dụng để xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. và nêu được ý nghĩa của biểu thức này.
- Đánh giá độ axit, độ bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ ion H+ , OH- , pH , pOH
- Sử dụng được một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ phương trình điện li của nước xây dựng biểu thức tích số ion của nước, xác định nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. 
- Nêu được ý nghĩa của tích số ion của nước là một hằng số không đổi để giải thích được việc đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch là dựa vào nồng độ ion H+ và biết cách dùng giá trị pH với quy ước [H+] = 1,0.10-a pH = a để xác định môi trường axit, môi trường bazơ, môi trường trung tính.
Môi trương trung tính: [H+]=1,0.10-7 M Þ pH = 7
Môi trường axit : [H+] >1,0.10-7 M Þ pH < 7
Môi trường kiềm [H+] 7
- Dựa và sự chuyển màu của giấy quỳ và dung dịch phenophtalein xác định được môi trường của dung dịch, dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng có thể xác định được gần đúng giá trị pH của dung dịch.
- Luyện tập: + Xác định môi trường dựa vào nồng độ [H+]; [OH-] và độ pH
	+ Xác định pH khi biết hằng số Ka hay Kb và ngược lại 
	+ Xác đinh pH của dung dịch sau khi phản ứng xảy ra
BÀI 6. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức:
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.
 + Tạo thành chất điện li yếu.
 + Tạo thành chất khí.
- Khái niệm sự thủy phân của muối, phản ứng thủy phân của muối
Kĩ năng
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán được kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Giải được bài tập : Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp, bài tập khác có nội dung liên quan.
B.Trọng tâm:
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Khái niệm phản ứng thủy phân, phản ứng thủy phân của muối.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Từ các thí nghiệm để rút ra được bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là có ít nhất một trong các điều kiện sau: tạo thành chất kết tủa, chất điện ly yếu và chất khí.
- Vận dụng để dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, viết được các phương trình ion đầy đủ và thu gọn của các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li và áp dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích các sản phẩm thu được.
- Từ thí nghiệm hình thành khái niệm phản ứng thủy phân và giải thích được quá trình phân li ra ion của các dung dịch muối tạo ra các môi trường axit hoặc kiềm tùy theo muối là sản phẩm của phản ứng giữa axit mạnh và bazơ yếu hay bazơ mạnhvà axit yếu.
- Luyện tập: + Viết phương trình ion và phương trình ion rút gọn
	+ Bài toán tính một trong các yếu tố: nồng độ, độ điện li, Ka, Kb khi biết các yếu tố còn lại
Bài 8: THỰC HÀNH TÍNH AXIT – BAZƠ
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
- Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : 
+ Dung dịch Na2CO3 với CaCl2.
+ Dung dịch HCl và kết tủa tạo thành ở trên.
+ CH3COOH với dung dịch NaOH có phenolphtalein.
+ Dung dịch CuSO4 tác dụng từ từ với dung dịch NH3 dư.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Tính axit – bazơ ; 
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
	+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
	+ Nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ thị bằng công tơ hút
	+ Lắc ống nghiệm
	+ Gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ
	a) màu của giấy chỉ thị có pH = 1
	b) + Dung dịch NH4Cl 0,1 M: ở khoảng pH = 2,37
	 + Dung dịch CH3COONa 0,1 M: ở khoảng pH = 11,63
	 + Dung dịch NaOH 0,1 M: có pH = 13
Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
	a) có vẩn đục CaCO3: Ca2+ + CO ® CaCO3 ¯
	b) kết tủa tan ra Þ dung dịch trong dần: CaCO3 + 2H+ ® Ca2++ CO2­ + H2O
	c) + Dung dịch chuyển màu hồng
 	 + Dung dịch mất màu hồng: H3O+ + OH- 2H2O 
	d) kết tủa tan dần Þ dung dịch trong dần Zn2+ + 2OH- ® Zn(OH)2¯ 
 Zn(OH)2 + 2OH- ® Zn(OH)
CHƯƠNG 2. NHÓM NITƠ
Bài 9. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NITƠ
A. Chuẩn kiến thức và kĩ năng:
Kiến thức
Hiểu được: 
- Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- Sự biến đổi tính chất các đơn chất (tính oxi hóa- khử, kim loại - phi kim).
Biết được sự biến đổi tính chất các hợp chất với hiđro, hợp chất oxit và hiđroxit.
Kĩ năng
- Viết cấu hình electron dạng ô lượng tử của nguyên tử ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán và kết luận về sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm.
- Viết các phương trình hóa học minh họa quy luật biến đổi tính chất của đơn chất và hợp chất.
B. Trọng tâm
- Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử và độ âm điện với tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm (Tính oxi hóa – khử, tính kim loại – phi kim, sự biến đổi tính chất các hợp chất với hiđro và hiđroxit)
C. Hướng dẫn thực hiện:
- Dựa vào những kiến thức đã học ở chương 1, 2 lớp 10 : Từ vị trí cấu, hình electron nguyên tử (dạng ô lượng tử của nguyên tử ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích ) để giải thích khả năng tạo thành liên kết hóa học của các nguyên tố nhóm nitơ và khả năng tạo thành các số oxi hóa khác nhau .
- Giải thích quy luật chung về sự biến đổi tính oxi hóa, tính khử, độ âm điện dựa vào số oxi hóa của các nguyên tố nhóm nitơ thay đổi từ - 3; 0; +1; +2; +3; +4; +5 nên các nguyên tó nhóm nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, khả năng oxi hóa giảm dần từ Nitơ đến Bitmut phù hợp với chiều giảm độ âm điện. Tính phi kim giảm dần đồng thời tính kim loại tăng dần.
- Dựa vào kiến thức đã học về bảng tuần hoàn để giải thích được độ bền của hợp chất với số oxi hóa + 5 giảm xuống với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng. tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm.
Bài 10. NITƠ
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
Kiến thức
Hiểu được:
- Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn cấu hình electron dạng ô lượng tử của nguyên tử. nitơ.
- Cấu tạo phân tử, trạng thái tự nhiên của nitơ.
- Nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. 
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 
Biết được: 
- Tính chất vật lí, ứng dụng chính, điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Kĩ năng 
- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học; 
- Giải được bài tập : Tính thể tích khí nitơ ở đktc tham gia trong phản ứng hoá học, tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
- Giải thích cấu tạo phân tử của nitơ, khả năng liên kết, khả năng hoạt động hóa học.
- Tính chất hóa học đặc trưng của nitơ (tính oxi hóa, tính khử)
C. Hướng dẫn thực hiện:	
- Từ cấu tạo phân tử của nitơ (viết công thức electron, công thức cấu tạo) , khả năng tạo thành liên kết ba trong phân tử nitơ và dựa vào năng lương liên kết của phân tử nitơ là rất lớn nên phân tử nitơ rất bền và vì vậy giải thích được vì sao nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
- Dựa vào độ âm điện của nitơ và độ âm điện của chất phản ứng mà dự đoán được tính chất hóa học đặc trưng của nitơ (ở nhiệt độ cao phân tử nitơ thể hiện tính oxi hóa: tác dụng với hiđro, tác dụng với kim loại, thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi), kiểm tra dự đoán bằng các phương trình hóa học minh họa các tính chất đó.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học cho sơ đồ tạo thành N2, NO, NO2, NH3, Li3N, Mg3N2 từ NH4NO2 
	+ Tính thể tích các khí trong hỗn hợp N2, H2, NO, NO2, NH3, 
	+ Tính toán hỗn hợp N2, H2, NH3 dựa vào hằng số cân bằng 
Bài 11. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
1. Amoniac:
Kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí, ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
Hiểu được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo, với một số oxit kim loại), khả năng tạo phức.
Kĩ năng 
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của NH3.
- Viết được các phương trình hóa học dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với 

File đính kèm:

  • docChuan kien thuc ky nang Hoa 11.doc