Giáo án Hóa học 11 - Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat

A. Mục tiêu và yêu cầu của bài học:

 1. Kiến thức:

 + HS biết:

 -Tính chất vật lí của axit H2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.

 - H2SO4 loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng H2SO4 đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.

 +HS hiểu:

 - H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+ .

 - H2SO4 ñaëc noùng coù tính oxi hoaù maïnh gaây ra bôûi goác trong ñoù S coù soá oxi hoaù cao nhaát (+6) .

2. Kỹ năng:

 + Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc.

 + Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.

 + Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của H2SO4.

3.Tình cảm, thái độ: Thận trọng khi sử dụng hóa chất. Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường.

 + GV ôn hòa, lịch sự, gương mẫu.

 + HS chú ý nghe giảng và ghi bài đầy đủ, tham gia tích cực vào các hoạt động học tập.

 

doc9 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1792 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2SO4, cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
 - H2SO4 loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng H2SO4 đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.
 +HS hiểu:
 - H2SO4 loãng có tính axit gây bởi ion H+ .
 - H2SO4 ñaëc noùng coù tính oxi hoaù maïnh gaây ra bôûi goác trong ñoù S coù soá oxi hoaù cao nhaát (+6) .
2. Kỹ năng:
 + Kĩ năng pha loãng H2SO4 đặc.
 + Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.
 + Viết phương trình hóa học biểu diễn tính chất của H2SO4.
3.Tình cảm, thái độ: Thận trọng khi sử dụng hóa chất. Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường. 
 + GV ôn hòa, lịch sự, gương mẫu.
 + HS chú ý nghe giảng và ghi bài đầy đủ, tham gia tích cực vào các hoạt động học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 1. GV: các hóa chất và dụng cụ: H2SO4 ñaëc, H2SO4 loaõng, kim loaïi Cu, Fe, giaáy quyø tím, Na2CO3, NaOH, Al2O3, ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm.
 2.HS xem lại tính chất của HCl.
C. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ.
« GV: nêu một trong hai câu sau:
 1/. Hoàn thành sơ đồ PƯ:
 SO2 SO3 Na2SO4 
H2S
 S H2SO4
Yêu cầu HS hoàn thành và cho biết:
+ PƯ nào là PƯ oxi hóa – khử và PƯ nào không phải oxi hóa – khử?
+ Vai trò của các chất trong PƯ oxi hóa – khử?
 2/. + Em hãy trình bày tính chất hóa học của SO2 .
 + Nêu phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
«« GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm và bổ sung, sửa chữa, cho điểm.
« HS lên bảng trình bày.
I. Axit sunfuric:
Hoạt động 2:
 1. Tính chất vật lí:
«GV Cho học sinh quan sát bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, yêu cầu HS cho nhận xét về tính chất vật lí của H2SO4.
««GV cho HS nghiên cứu hình 6.6 (SGK), yêu cầu HS nhận xét về khả năng hòa tan của H2SO4 và cách pha loãng H2SO4 đặc.
«««GV: Tại sao không được rót nước vào cốc đựng H2SO4?
««««GV nhận xét và cho biết: Dung dịch H2SO4 98% có D = 1.84g/cm2.
«HS phát biểu: Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi.
««HS: + Tan vô hạn trong nước, tỏa nhiều nhiệt.
 + Muốn pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ H2SO4 đặc vào cốc nước theo đũa thủy tinh và khuấy nhẹ, tuyệt đối không được làm ngược lại.
«««HS: Vì H2SO4 đặc rất háo nước và khi tan trong nước tỏa rất nhiều nhiệt nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây bỏng axit. 
 2. Tính chất hóa học:
Hoạt động 3:
 a/ Tính chất của dd H2SO4 loãng:
«GV cho biết H2SO4 loãng thề hiện đầy đủ tính chất chung của axit. Từ đó yêu cầu HS cho biết đó là những tính chất đó và viết PT PƯ minh họa?
««GV nhận xét và kết luận.
«HS: H2SO4 loãng có những tính chất chung của axit, đó là: 
 + Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
 +Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí H2.
H2SO4 + Fe FeSO4 + H2
3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3H2
 +Tác dụng với oxit bazơ, bazơ
 Muối và nước.
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O 
H2SO4 + CaO CaSO4 + H2O
3H2SO4 + Al2O3 Al2(SO4)3 + 3H2O.
 +Tác dụng với muối của axit yếu hơn hoặc dễ bay hơi hơn Muối mới và axit mới(axit yếu hơn hoặc bay hơi).
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2+ H2O
H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + SO2+ H2O.
Hoạt động 4:
 b/ Tính chất của axit sunfuric đặc:
H O O
+6
 S
H O O
«GV gợi ý: S thuộc nhóm VIA, trong H2SO4, S có số oxh (+6). Vậy, ngoài tính axit, H2SO4 đặc còn thể hiện tính gì?
««GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận về tính oxh của H2SO4 đặc, viết PT PƯ?
 TN1: Cu + H2SO4 đặc
 TN2: S + H2SO4 đặc.
 GV tổng quát:
n: là hóa trị cao nhất của kim loại M.
«««GV: Thông báo một số kim loại như Fe, Al, Cr, Mn thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc nguội.
GV Hướng dẫn HS hoàn thành phương trình phản ứng của H2SO4 đặc nóng tác dụng với Fe, P, KBr, FeO. Yêu cầu HS nhận xét về sự thay đổi số oxh của các nguyên tố và vai trò của các chất PƯ.
««««GV tiến hành thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc vào cốc đường saccarozơ. Yêu cầu HS quan sát giải thích hiện tượng.
«««««GV lưu ý HS hết sức cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc.
«HS: Do S trong H2SO4 có số oxh cực đại nên S có khuynh hướng nhận thêm e. Vì vậy, H2SO4 đặc có tính oxi hóa.
««HS:
 +Tính oxh mạnh: H2SO4 đặc, nóng có tính oxh rất mạnh, tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P...) và nhiều hợp chất có tính khử.
 «««HS hoàn thành PT PƯ:
Nhận xét: H2SO4 đặc ngoài tính axit còn thể hiện tính oxh mạnh được gây ra bởi gốc SO42- trong đó S có SOXH là +6 cao nhất.
+ Tính háo nước:
««««HS:
- H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit:
C12H22O11 12C +11H2O
H2SO4 đặc hấp thụ H2O của đường tạo ra C (màu đen), một phần C sinh ra bị H2SO4 đặc oxi hóa thành khí CO2:
C + 2H2SO4đ CO2 + 2SO2 + 2H2O
Khí CO2 cùng với SO2 bay lên làm sủi bọt đẩy C trào ra ngoài cốc.
D. củng cố, dặn dò:
 Cho HS làm các bài tập:
 Bài 1: trên một đĩa cân đặt cốc đựng H2SO4 đặc và trên đĩa cân còn lại đặt các quả cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Hỏi sau 1 thời gian cân có ở vị trí cân bằng hay không? Giải thích.
 Bài 2: Tại sao khi vận chuyển H2SO4 đặc, người ta chứa chúng trong thùng bằng sắt hoặc nhôm?
 Bài 3: chia một dd H2SO4 thành 3 phần bằng nhau:
a/ Dùng một dd NaOH để trung hòa vừa đử phần thứ nhất. Viết PT HH của PƯ xảy ra.
b/ Trộn phần thứ 2 và 3 vào nhau rồi rót vào dd thu được 1 lượng NaOH bằng đúng lượng đã trung hòa ở phần thứ nhất. Viết PT HH của PƯ xảy ra.
 Bài 4: Hoàn thành các PTHH:
a/ FeCl2 + H2SO4 đặc
b/ Ag + H2SO4 đặc
c/ Zn + H2SO4 loãng
 HS làm bài tập về nhà 1, 2, 4, 5 (SGK)
E. Thông tin bổ sung:
 CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
BÀI 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
Tiết: 52 Lớp dạy: 10 CB Ngày dạy:
A. Mục tiêu và yêu cầu của bài học:
 1. Kiến thức: HS biết: Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4. Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết ion SO42-.
2. Kỹ năng:
 + Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác
 + Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4, muối sunfat tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng.
 3.Tình cảm, thái độ: Vai trò của H2SO4 đối với nền kinh tế quốc dân.Thận trọng khi sử dụng hóa chất. Có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường. 
 + GV ôn hòa, lịch sự, gương mẫu.
 + HS chú ý nghe giảng và ghi bài đầy đủ, tham gia tích cực vào các hoạt động học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 1. GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp (hoặc máy tính, máy chiếu, flash “sản xuất H2SO4”) . Thí nghiệm nhận biết gốc SO42-.
 2.HS Ôn lại tính chất của axit H2SO4.
C. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
«GV nêu 1 trong 2 câu hỏi sau:
1/ Em hãy trình bày tính chất hoá học của H2SO4 loãng, viết PTHH minh họa. Tại sao H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh?
2/ So sánh TCHH của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Viết PTHH minh họa.
«« GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm và bổ sung, sửa chữa, cho điểm.
«HS lên bảng trình bày.
I. Axit sunfuric:(tt)
Hoạt động 2:
 3. Ứng dụng của H2SO4
«GV: Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế, tóm tắt các ứng dụng của H2SO4.
«HS trình bày: Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, dược phẩm, chế biến dầu mỏ
Hoạt động 3:
 4. Sản xuất axit sunfuric
«GV: Sử dụng tranh vẽ sơ đồ sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp (hoặc sử dụng máy chiếu chiếu flash “sản xuất H2SO4”) và giới thiệu phương pháp tiếp xúc.
««GV: Hướng dẫn HS thảo luận về 3 giai đoạn chính trong quá trính sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2):
 + Trong công nghiệp,nguyên liệu sản xuất SO2 là gì? Tại sao sử dụng nguồn nguyên liệu đó?
 + Viết PTHH.
Sản xuất SO3:
 + Nguyên tắc?
 + Viết PTHH, điều kiện?
 c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4:
 + Nguyên tắc?
 + Viết PTHH
«««GV củng cố và tổng quát:
Sơ đồ sản xuất axit H2SO4:
 FeS2
 SO2SO3 H2SO4
 S
««HS thảo luận và trình bày:
Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2):
+ Nguyên liệu là S hoặc quặng pirit sắt FeS2. Đây là nguyên liệu có sẵn.
 + Phương pháp:
 - Đốt cháy lưu huỳnh:
 S + O2 SO2
 - Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
 b. Sản xuất SO3:
 + Nguyên tắc: oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư:
2SO2 + O2 2SO3
xt: V2O5
to: 450oC - 500oC
 c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4: dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 theo nguyên tắc ngược dòng tạo oleum:
 H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
- Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4đặc.
H2SO4.nSO3 + nH2O 
(n+1)H2SO4
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat SO42-
Hoạt động 4:
 1. Muối sunfat:
«GV cho VD về muối sunfat: Na2SO4, NaHSO4, CaSO4, Mg(HSO4)2, CuSO4. Từ đó, yêu cầu HS nêu khái niệm về muối sunfat, phân loại muối sunfat.
««GV hướng dẫn HS xem bảng tính tan, cho nhận xét về tính tan của muối sunfat?
«««GV nhận xét, kết luận.
«HS: Muối sunfat là muối của axit sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:
 +Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion SO42-.VD: Na2SO4, CaSO4, CuSO4...
 + Muối axit (muối hidro sunfat) chứa ion HSO4-. VD: NaHSO4, Mg(HSO4)2...
««HS phát biểu:
 + Phần lớn muối sunfat đều tan
 + BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan
 + CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
Hoạt động 5:
 2. Nhận biết ion sunfat:
«GV: Tiến hành thí nghiệm:
 + Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch BaCl2.
 + Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về thuốc thử để nhận biết ion SO42-. Viết PT PƯ.
««GV: yêu cầu HS hoàn thành các PT PƯ:
Na2SO4 + Ba(NO3)2 
Na2SO4 + Ba(OH)2
«HS: Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung dịch muối bari, có hiện tượng: có kết tủa trắng không tan trong axit.
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
««HS hoàn thành:
Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 
 + 2NaNO3
Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4
 + 2NaOH
D. củng cố, dặn dò:
 +Cho HS làm bài tập:
Bài 1: Từ muối ăn (NaCl), quặng pirit sắt (FeS2), không khí, nước. hãy viết PTHH điều chế: FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3.
Bài 2: Trình bày pương pháp phan biệt các dd sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaCl.
 +HS làm bài tập về nhà: 3, 6 (SGK)
E. Thông tin bổ sung:
 1/ H2SO4 100% nếu không lẫn tạp chất, hầu như không dẫ

File đính kèm:

  • docchuong 6 bai 33 axit sunfuricmuoi sunfat.doc
Giáo án liên quan