Giáo án Hóa học 11 - Bài 17: Silic và hợp chất của silic

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

 HS biết:

- Tính chất hh của Si ( tính khử, tính oxh ), ứng dụng và đ.chế Si; tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Si

- Một số tính chất của hợp chất: SiO2 tác dụng với kiềm; H2SiO3 là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong nước, dễ tan trong kiềm và là axit rất yếu

- Muối silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm tan trong nước.

- Một số ứng dụng của Si trong nghành kỉ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử,

2/ Kĩ năng:

 Dự đoán tchh của Si và so sánh với C

 Viết các pthh của pứ chứng minh tính chất của Si và tính chất của 1 số hợp chất của Si.

 II/ Chuẩn bị:

 - Thí nghiệm biểu diễn: Tính chất của SiO2 , H2SiO3

 - BTH

 - Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng

 - Phiếu học tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 12923 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 - Bài 17: Silic và hợp chất của silic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần	 : 13
Tiết	 : 25
Chương: 3 CACBON - SILIC 
Bài : 17 SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC 
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
	HS biết: 
- Tính chất hh của Si ( tính khử, tính oxh ), ứng dụng và đ.chế Si; tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Si
- Một số tính chất của hợp chất: SiO2 tác dụng với kiềm; H2SiO3 là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong nước, dễ tan trong kiềm và là axit rất yếu
- Muối silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm tan trong nước.
- Một số ứng dụng của Si trong nghành kỉ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử, 
2/ Kĩ năng:
	Dự đoán tchh của Si và so sánh với C 
	Viết các pthh của pứ chứng minh tính chất của Si và tính chất của 1 số hợp chất của Si.
 II/ Chuẩn bị:
	- Thí nghiệm biểu diễn: Tính chất của SiO2 , H2SiO3
	- BTH
	- Phương pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan, diễn giảng
	- Phiếu học tập	
III/ Các bước lên lớp:
	Bước 1: Ổn định và kiểm tra sỉ số
	Bước 2: Kiểm tra bài cũ:
	-Nêu tính chất hóa học muối cacbonat? Viết phương trình phản ứng chứng minh?
	- Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho NaHCO3 tiếp xúc với chất sau:
	 HCl, NaOH, Ca(OH)2, H2SO4.
	- Bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd riêng biệt sau: Na2CO3, NaCl, NaOH 
	Bước 3:Giảng bài mới
* Vào bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Silic ở vị trí nào trong BTH? Có tính chất giống nhau khác C?
- Nêu những tcvl của Si?
* GV cho HS thảo luận theo PHT số 1: 
- Si pứ với 1 số phi kim hoạt động như F2 ( ở nhiệt độ thường ); Cl2 , Br2 , I2 , O2 (đun nóng)
C, N2 , S ( ở nhiệt độ cao ) ; tác dụng với dd kiềm giải phóng hidro, với 1 số kim loại, 
-> Qua các pthh, Si đóng vai trò gì?
- Kết luận về tchh của Si?
- Trong tự nhiên, Si có ở đâu? Si có tồn tại ở dạng đơn chất không? Tại sao? Si có trong thành phần của những loại hợp chất nào?
- Si có những ứng dụng quan trọng nào? Ứng dụng đó có liên quan tới tính chất nào của Si?
- Si được điều chế như thế nào?
* SiO2, H2SiO3 và muối silicat là những hợp chất quan trọng của Si. Chúng có tính chất và ứng dụng gì?
A. Silic ( Si = 28 )
I/ Tính chất vật lý
- Có 2 dạng thù hình: tinh thể và vô định hình
- Si tinh thể cấu trúc tương tự kim cương, màu xám và có tính bán dẫn, t0nc: 14200C
- Si vô định hình: chất bột màu nâu.
II/ Tính chất hóa học
1) Tính khử
a) Tác dụng với phi kim: 
 0 +4 
Si + 2 F2 à SiF4 ( silic tetreflorua )
Si + O2 à SiO2 ( silic đioxit )
b) Tác dụng với hợp chất: 
0 +4
Si + 2 NaOH + H2O à Na2SiO3 + 2 H2
2/ Tính oxi hóa:
 0 -4
2 Mg + Si à Mg2Si ( magie silixua )
Tương tự C, Si có tính khử và tính oxh. Trong hợp chất trên, Si có số oxh: +4 , -4. Do số e ngoài cùng = 4 ( tương tự C )
Khác C: Si không pứ trực tiếp với hidro, Si có thể tan trong kiềm, Si hoạt động yếu hơn C. Do RSi lớn hơn (số lớp e nhiều hơn )nên khả năng hút e của hạt nhân yếu hơn so với C
III/ Trạng thái tự nhiên:
- Có trong thành phần các hợp chất: silic đioxit, khoáng vật silicat và alumiaosilicat: cao lanh, mica, đá xà vân, thạch anh, fenspat, (h 3.4 )
- Chiếm khoảng 29,5 % khối lượng vỏ trái đất (sau oxi)
IV/ Ứng dụng:
- Làm chất bán dẫn trong các linh kiện điện tử
- Chế tạo hợp kim, 
V/ Điều chế:
Từ pứ SiO2 với các chất khử mạnh ( Al, Mg, C, )
SiO2 + 2 Mg à Si + 2 MgO
B. Hợp chất của Si
I/ Silic đioxit ( SiO2 = 60 )
* Tính chất vật lý:
- Chất t. thể, không tan trong nước, t0nc: 17130C
* Tính chất hóa học:
- Tác dụng chậm với kiềm đặc, nóng. Tan dễ trong kiềm nóng chảy
SiO2 + 2 NaOH à Na2SiO3 + H2O
- Tác dụng với dd HF ( khắc thủy tinh )
SiO2 + 4 HF à SiF4 + 2 H2O
* Trạng thái của SiO2 tự nhiên: cát và thạch anh
* Ứng dụng: nguyên liệu sx thuỷ tinh, đồ gốm
II/ Axit silixic ( H2SiO3 = 78 )
- Chất kết tủa keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi bị đun nóng
- Tính axit rất yếu ( < H2CO3) à bị khí CO2 đẩy ra khỏi dd muối silicat
Na2SiO3 + CO2 + H2O à Na2CO3 + H2SiO3
- Silicagen: là chất khô được điều chế bằng cách sấy khô H2SiO3
III/ Muối silicat
- Đa số không tan, chỉ có muối silicat của k.loại kiềm tan trong nước
- Thuỷ tinh lỏng(dd đặc Na2SiO3 và K2SiO3): là chất chống cháy cho vải, gỗ, dùng chế tạo keo dán thủy tinh và sứ. 
	Bước 4: Củng cố 
-Yêu cầu hs nắm vững tính chất hóa học và ứng dụng của silic ở dạng đơn chất cũng
 như hợp chất, so sánh lại với cacbon.
-Thực hiện bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 79 SGK 
	Bước 5: Nhận xét - dặn dò
Học bài ghi; đọc SGK; Hoàn tất các bài tập; Xem trước bài 18. Công nghiệp silicat ( soạn bài )

File đính kèm:

  • docTiet 25 lop 11 CTC.doc