Giáo án Hóa học 10 - Tự chọn 3 – Chủ đề: Bài tập về cấu tạo nguyên tử
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS hiểu và vận dụng các kiến thức:
* Thành phần cấu tạo nguyên tử
* Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
2. Về kĩ năng: HS biết làm bài tập: xác định số e, p, n, nguyên tử khối trung bình.
3. Về thái độ tình cảm: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Soạn giáo án, bài tập cho về nhà cho hs rèn thêm.
HS: đọc kĩ bài ở nhà, học thuộc bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
GV: Đàm thoại kết hợp các phương pháp khác để hướng dẫn HS làm được bài tập.
HS: Nghe hướng dẫn + thảo luận để làm bài tập.
Giáo án Hóa học 10 -
Tự chọn 3 – Chủ đề: BÀI TẬP VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu và vận dụng các kiến thức: * Thành phần cấu tạo nguyên tử * Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình. 2. Về kĩ năng: HS biết làm bài tập: xác định số e, p, n, nguyên tử khối trung bình. 3. Về thái độ tình cảm: Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ GV: Soạn giáo án, bài tập cho về nhà cho hs rèn thêm. HS: đọc kĩ bài ở nhà, học thuộc bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP GV: Đàm thoại kết hợp các phương pháp khác để hướng dẫn HS làm được bài tập. HS: Nghe hướng dẫn + thảo luận để làm bài tập. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là đồng vị của cùng một nguyên tố? Cu có 2 đồng vị 63Cu, 65Cu và O có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. có bao nhiêu phân tử CuO khác nhau? Hãy liệt kê các phân tử CuO đó? HS2: Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối trung bình là gì? Công thức tính? Áp dụng tính nguyên tử khối trung bình của O (số liệu ở bài tập 7 trang 14) 10 2. Vào tiết dạy mới Tiết TC hôm nay ta sẽ làm bài tập về cấu tạo nguyên tử. 1 NỘI DUNG BÀI DAY HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ Bài tập 1: cho các nguyên tư có kí hiệu sau: Những n.tử nào có cúng số khối? Những n.tử nào có cúng số nơtron? Những n.tử nào có cùng điện tích hạt nhân? Những n.tử nào là đồng vị của nhau? Bài tập 2: Nguyên tử C có 2 đồng vị 12C và 13C. Hãy xác định phần trăm mỗi đồng vị. Biết KLT TB C là 12,011. Bài tập 3: Nguyên tử X có cấu tạo gồm 46 loại hạt các loại. hãy xác định số khối của X. biết trong 82 ng.tố đầu (trừ H ta luôn có: A chẳn thì Z = A/2 nếu A lẻ thì Z =(A-1)/2 HĐ1: Chép cho HS bài tập số 1 GV: Chép bài tập cho HS HS: ghi bài tập GV: gợi ý, hướng dẫn cho HS HS: Làm bài tập GV: Nhận xét – sửa chửa a. A và H; b. A và B HĐ2: Chép cho HS bài tập số 2 HS: Chép bài GV: Hướng dẫn: gọi a là phần trăm đồng vị 12C => phần trăm đồng vị còn lại là 100-a. => a = 98,89% là % của đồng vi 12C => % 13C = 100%-98,89% = 1,11% (Ngoài ra ta có thể đặt x, y là % của 2 đồng vị, ta đi lập 2 pt theo x, y) HĐ3: Chép cho HS bài tập số 3 HS: Chép bài GV: Hướng dẫn: HS: Làm bài tập Theo đề ta có: N + P + E = 46 Hay: 2Z + N = 46 ( do E = P =Z) ó N = 46 – 2Z (1) Theo điều kiện đề cho ta có Thế (1) vào (2) ta được Z là số hiệu nguyên tử nên phải là số nguyên dương Vậy Z = 14 hoặc 15 Z = 14 => N = 18 => A =32 (loại vì A/2=16) Z = 15 => N = 16 => A =31 (nhận vì (A-1)/2 = 15) 6 12 14 3. Củng cố và mở rộng GV nhấn mạnh: A chẳn thì Z = A/2 nếu A lẻ thì Z =(A-1)/2 và lấy ví dụ đới với nguyên tử K, Ca 1 4. Dặn dò Về nhà làm các bài tập SGK, học kĩ bài Đọc trước bài tiếp theo. 1 V. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- 6. tc 3 Bài tập về cấu tạo N.tử.doc