Giáo án Hóa học 10 - Tự chọn 2 – Chủ đề: Thành phần nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Ôn lại kiến thức đã học ở bài Thành phần nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

 2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh.

II. Chuẩn bị:

 GV: các bài tập áp dụng.

 HS: ôn lại bài cũ

III. Tiến trình dạy học:

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

 

doc2 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tự chọn 2 – Chủ đề: Thành phần nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chọn 2 – Chủ đề: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ - HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	Ôn lại kiến thức đã học ở bài Thành phần nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
	2. Kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh. 
II. Chuẩn bị:
	GV: các bài tập áp dụng.
 HS: ôn lại bài cũ
III. Tiến trình dạy học:
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn định lớp
1
2. Vào tiết dạy mới
Tiết TC hôm nay ta sẽ làm bài tập về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử.
1
NỘI DUNG BÀI DAY
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
Bài 1:
Gọi tổng số hạt proton là P
 tổng số hạt n là N 
 tổng số hạt e là E
Ta có: P + N + E = 52
Mà P = E 2P + N = 52 (1) 
Ta lại có: A = P + N = 35 ( 2) 
Từ (1) và (2) ta được: P = E = 17
 N = 18
Kí hiệu nguyên tử nguyên tố X là: 
Bài 2:
Gọi tổng số hạt p là P, 
 tổng số hạt n là N,
 tổng số hạt e là E
Ta có: P + N + E = 155
Mà P = E 2P + N = 155 (1) 
Ta có: P + E – N = 33 
 2P – N = 33 (2)
Giải hệ phương trình:
 P = Z = 47 
 A = P + N = 108
Kí hiệu nguyên tử C là: 
Bài 3:
Gọi tổng số hạt p là P, 
 tổng số hạt n là N, 
 tổng số hạt e là E
Ta có: P + N + E = 40 Mà P = E 2P + N = 40
N = 40 – 2P 
Ta lại có: 1 1,5 P N 1,5P
 P 40 – 2P 1,5P
Giải từng bất pt:
 P 40 – 2P P 13,3
 40 – 2P 1,5P P 11,4 
11,4 P 13,3 
Mà P nguyên dương P = 12 hoặc P = 13
Với P = 12 N = 16 A = 30 ( loại)
 P = 13 N = 14 A = 27 ( nhận)
Vậy P = E = Z = 13
 Nguyên tử khối = A = 27
Hoạt động 1: 
Bài 1:
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 52 và số khối là 35. Xác định số p,e,n, nguyên tử khối và kí hiệu nguyên tử nguyên tố X?
GV: - Trong nguyên tử chứa các loại hạt nào?
 - Trong nguyên tử mối liên hệ giữa các hạt như thế nào?
 - Số khối tính theo công thức nào?
 - kí hiệu nguyên tử thể hiện các đại lượng nào?
HS: làm bài
Hoạt động 2:
Bài 2: 
Tổng số hạt trong nguyên tử C là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Viết kí hiệu nguyên tử C?
GV: - trong nguyên tử, hạt nào mang điện, hạt nào không mang điện?
 - Để viết kí hiệu nguyên tử ta cần tìm những đại lượng nào?
 - Để tìm A cần tìm số hạt nào?
 - Đại lượng nào là đặc trưng cho nguyên tử?
 - Khi viết kém theo kí hiệu nguyên tử là các đại lượng nào?
 - Các đại lượng đó tìm như thế nào?
HS: làm bài 
Hoạt động 3:
Bài 3:
Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố B là 40. Xác định số A, Z, nguyên tử khối của B?
GV: - Để xác định A,Z ta cần tìm tổng các loại hạt nào?
 - cần áp dụng thêm công thức 1 1,5
 - Kết hợp với phương trình bài cho ta giải bất phương trình trên tìm P,N. từ đó viết kí hiệu nguyên tử.
 - Trong nguyên tử nguyên tử khối coi như bằngvới đại lượng nào?
HS: làm bài
6
20
15
3. Củng cố và mở rộng
GV nhấn mạnh: A chẳn thì Z = A/2 nếu A lẻ thì Z =(A-1)/2 và lấy ví dụ đới với nguyên tử K, Ca
1
4. Dặn dò
- Về nhà làm các bài tập SGK, học kĩ bài
- Đọc trước bài tiếp theo.
- Bài tập về nhà: Cho 8,4 gam Fe phản ứng với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được khí A và dung dịch sau phản ứng. Tính thể tích A (đktc) và nồng độ mol/l các chất sau phản ứng? Coi Vdd không đổi.
1
V. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doc4. tc 2 Thành phần n.tử - cấu tạo n.tư.doc