Giáo án Hóa học 10 - Tiết 80, Bài 43: Lưu huỳnh - Đoàn Duy Ba

1-Kiến thức:

- Học sinh biết: Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng S và S¬.

- Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.

- Học sinh hiểu: Ảnh hưởng của nhiệt độ với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh

- Do lưu huỳnh có độ âm điện lớn và có số oxi hoá 0 là trung gian của số oxi hoá –2 và +6 nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

2-Kỹ năng:

- Viết được PTHH chứng minh tính khử, tính oxi hoá của lưu huỳnh.

- Giải thích được một số hịên tượng vật lý, hoá học liên quan đến lưu huỳnh.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2216 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 80, Bài 43: Lưu huỳnh - Đoàn Duy Ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Tiết 80_bài 43: LƯU HUỲNH
Ngày soạn : 15/3/2010
Giáo sinh : Đoàn Duy Ba Lớp 10A2
Giáo viên hướng dẫn: Lương Bích Huyền
I.MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Học sinh biết: Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng Sa và Sb.
Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
Học sinh hiểu: Ảnh hưởng của nhiệt độ với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh
Do lưu huỳnh có độ âm điện lớn và có số oxi hoá 0 là trung gian của số oxi hoá –2 và +6 nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2-Kỹ năng: 
Viết được PTHH chứng minh tính khử, tính oxi hoá của lưu huỳnh.
Giải thích được một số hịên tượng vật lý, hoá học liên quan đến lưu huỳnh.
II.CHUẨN BỊ:
 -Giáo viên:
-Hoá chất: Lưu huỳnh, nhôm, khí oxi
-Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ đựng khí oxi, đèn cồn. 
 -Tranh mô tả cấu trúc tinh thể lưu huỳnh
 -Học sinh:
 - Ôn lại kiến thức Oxi
 - Ôn lại phản ứng oxi hóa _khử
III. TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1’)
* Kiểm tra bài cũ: (4’) Cho biết tính chất hoá học của H2O2. Viết PTHH chứng minh?
2. Vào bài :
Chúng ta đã tìm hiểu về nguyên tố đầu tiên trong nhóm oxi. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên tố thứ hai trong bảng tuần hoàn đó là S
Nội dung bài giảng:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động1: Tìm hiểu về tính chất vật lý của lưu huỳnh (10’)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA LƯU HUỲNH:
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh tồn tại ở những dạng thù hình nào?
- Hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương Sa và lưu huỳnh đơn tà Sb.
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương Sa và lưu huỳnh đơn tà Sb. Chúng khác nhau về tính chất vật lý, nhưng tính chất hoá học giống nhau.
- Bảng vẽ trang 168 sách giáo khoa.
- Cho học sinh trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
- Học sinh làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh:
Nhiệt độ
Trạng thái
Màu sắc
CTPT
<113oC
Rắn
Vàng
S8, mạch vòng tinh thể Sa, Sb.
1190C
Lỏng
Vàng
S8 mạch vòng linh động
- Gọi học sinh trình bày các nội dung trong phiếu học tập.
- Học sinh trình bày câu trả lời phiếu học tập.
1870C
Quánh, nhớt
Nâu đỏ
Vòng S8 ® chuỗi S8 ® Sn
4450C
Hơi
Da cam
S6; S4
14000C
Hơi
S2
- Để đơn giản người ta dùng ký hiệu S mà không dùng công thức phân tử S8 trong các phản ứng.
17000C
Hơi
S
Để đơn giản người ta dùng ký hiệu S mà không dùng công thức phân tử S8 trong các phản ứng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hoá học của lưu huỳnh (15’)
- Viết cấu hình e nguyên tử của S?
- S (Z=16): 1s22s22p63s23p4.
 - S (Z=16): 1s22s22p63s23p4. Ở trạng thái cơ bản có 2 e độc thân, ở trạng thái kích thích có 4 hoặc 6 e độc thân.
- Xác định số e độc thân ở trạng thái cơ bản và kích thích?
- Có 2 e độc thân ở trạng thái cơ bản và 4 hoặc 6e độc thân ở trạng thái kích thích.
- Trong các hợp chất với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn lưu huỳnh có số oxi hoá là –2.
- Với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn thì số oxi hoá của S là bao nhiêu?
- số oxi hoá của lưu huỳnh là –2.
- Trong các hợp chất cộng hoá trị với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn lưu huỳnh có số oxi hoá là +4 hoặc +6.
- Với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn?
- Số oxi hoá của S ở dạng đơn chẩt? Dự đoán tính chất hoá học của S?
- +4 hoặc +6.
- 0 nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
- Ở trạng thái đơn chất S lưu huỳnh có số oxi hoá là 0. Là số oxi hoá trung gian của 0 và +6 Nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
Các phản ứng minh hoạ:
1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hidrô: 
tạo thành muối sulfua hoặc hidrô sunfua.
- Để hiểu rỏ hơn chúng ta sẽ xét các phản ứng minh hoạ.
- Làm thí nghiệm phản ứng giữa Al và S.
- Học sinh quan sát.
Vd: 2Al + 3S ® Al2S3 (Nhôm sunfua)
- Lên bảng viết PTHH xảy ra và gọi tên sản phẩm.
- 2Al + 3S ® Al2S3 (Nhôm sunfua)
 H2 + S ® H2S (Hidro sunfua)
- Lưu huỳnh có thể phản ứng với Hg ở điều kiện thường.
Lưu huỳnh tác dụng với thuỷ ngân ở nhiệt độ thường tạo muối thuỷ ngân (II) sunfua: 
- Viêt PTHH?
- Hg + S ® HgS
PTHH: Hg + S ® HgS
- Nên được dùng để khử độc thuỷ ngân
Þ Dùng để khử độc thuỷ ngân.
- Xác định vai trò của S trong các phản ứng trên?
- Lưu huỳnh là chất oxi hoá.
KL: Trong các phản ứng trên lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hoá.
- Ngoài ra S còn phản ứng được với nhiều phi kim.
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim:
Vd:
- Viêt PTHH khi cho S phản ứng với oxi và flo?
- S + O2 ® SO2
 ( lưu huỳnh dioxit)
- S + F6 ® SF6
S + F6 ® SF6
KL: Trong các phản ứng trên lưu huỳnh thể hiện tính khử. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh (10’)
III. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH:
- Cho biết ứng dụng quan trọng nhất của S?
- Dùng để sản xuất axit sunfuric.
Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều nghành công nghiệp:
- 90% lưu huỳnh dùng để sản xuất H2SO4.
- 10% lưu huỳnh dùng để lưu hoá cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng, ...
IV. SẢN XÚẤT LƯU HUỲNH:
1. Khai thác lưu huỳnh:
- Cách khai thác lưu huỳnh trong lòng đất dựa vào phương pháp Frasch.
Để khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong lòng đất, người ta dùng hệ thống thiết bị nén nước siêu nóng vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu huỳnh nóng chảy lên mặt đất.
2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:
- Ngoài ra ta còn có thể thu hồi lưu huỳnh từ các khí thải độc hại như SO2, H2S.
Điều chế lưu huỳnh từ các khí thải độc hại SO2 và H2S
a. Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
2H2S + O2 ® 2S + 2H2O
- Viết các phương trình hoá học khi cho SO2 tác dụng với H2S; H2S với O2
- 2H2S + O2 ® 2S + 2H2O
b. Dùng H2S khử SO2
2H2S + 2SO2 ® 2S + 2H2O
2H2S + 2SO2 ® 2S + 2H2O
Củng cố: (4’)
Bài tập 1 trang 172 sách giáo khoa.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản có số liên kết cộng hoá trị là:
2
1
3
4
Nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái kích thích có số liên kết cộng hoá trị tối đa là:
2
4
6
8
Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?
Cl2, O2, S
S, Cl2, Br2
Na, F2, S.
Br2, O2, Ca.
Một hợp chất sulfua của kim loại có hoá trị III, trong đó lưu huỳnh chiếm 64% theo khối lượng. Tên kim loại R là:
Fe.
Au
Bi
Al
Dặn dò: (1’)
Học bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa.
Soạn trước bài hidro sunfua.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao An NC10.doc
Giáo án liên quan