Giáo án Hóa học 10 - Tiết 64, Bài 38: Cân bằng hóa học

1. Kiến thức:

Biết được:

- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .

- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.

- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.

- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.

- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.

- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.

- Vận dụng:

+ Phân biệt phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều,

+ Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch và sự chuyển dịch cân bằng;

+ Dự đoán chiều của phản ứng thuận nghịch khi thay đổi một yếu tố cụ thể;

+ Đề xuất biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng theo sản phẩm mong muốn

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 3141 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 64, Bài 38: Cân bằng hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn /../2014
Giảng//2014
Lớp 10A 1
Tiết 64 : 
Bài 38 CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Vận dụng: 
+ Phân biệt phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều, 
+ Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch và sự chuyển dịch cân bằng; 
+ Dự đoán chiều của phản ứng thuận nghịch khi thay đổi một yếu tố cụ thể; 
+ Đề xuất biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng theo sản phẩm mong muốn
3. Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học.
- HS có ý thức tự giác trong giờ học tập, GD ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên Soạn bài từ SGk,SBt,STK.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm BT và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Bài cũ (5 phút): 
Tốc độ phản ứng là gì? Công thức tính? Ví dụ?
 - Tại sao CM, P, to, bề mặt tiếp xúc ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
 - khi thay đổi CM, P, to, diện tích bề mặt thì tốc độ phản ứng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- HS nghiên cứu SGK và cho biết thế nào là phản ứng một chiều?Phản ứng thuận nghịch?
- HS nghiên cứu SGK cho biết phản ứng một chiều có gì khác phản ứng thận nghịch ?
* Phản ứng 1 chiều:
- là phản ứng xảy ra theo chiều xác định (dùng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng)
I. Phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch,Cân Bằng Hóa Học:
1) Phản ứng 1 chiều:
- là phản ứng xảy ra theo chiều xác định từ trái sang phải(dùng 1 mũi tên chỉ chiều phản ứng)
 A+Bà C+D
VD: KClO3 xt,to KCl + O2
Hoạt động 2:
- Lúc đầu Vt lớn, Vn = 0 trong qúa trình diễn ra phản ứng, nồng độ chất tham gia giảm nên Vt giảm, Vn tăng đến 1 lúc Vt = Vn.
- Ở trạng thái CBcó phải phản ứng động không?
* Phản ứng thuận nghịch:
- Là phản ứng xảy ra 2 chiều trái ngược nhau (dùng mũi tên 2 chiều chỉ phản ứng) (cùng đk) 
2) Phản ứng thuận nghịch:
- Là phản ứng xảy ra 2 chiều trái ngược nhau (dùng mũi tên 2 chiều chỉ phản ứng) (cùng đk)
 A + B C + D 
Hoạt động 3:
-Gv yêu cầu HS : Biểu diễn thí nghiệm như SGK
-Nhận xét hiện tượng và giải thích?
- Tốc độ phản ứng nghịch ( phản ứng phân huỷ N2O4 thành NO2).
*Cân bằng hoá học: 
 ( 1 ) 
 A + B ( 2) C + D 
- Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (1) (thuận): Vt
- Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (2) (nghịch): Vn
- Đến thời điểm Vt = Vn: cân bằng hoá học
- CBHH là cân bằng động.
3) Cân bằng hoá học: 
 ( 1 ) 
 A + B ( 2) C + D 
- Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (1) (thuận): Vt
- Tốc độ phản ứng xảy ra chiều (2) (nghịch): Vn
- Đến thời điểm Vt = Vn: cân bằng hoá học
- CBHH là cân bằng động.
*CBHH là:trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
K
*Thí nghiệm:sgk
*Nhận xét:
- Trước khi nhúng nước đá:màu 2 ống như nhau: nghĩa là ở trạng thái CB.
- Sau khi nhúng (a) vào nước đá: màu (a) nhạt hơn màu (b). Nghĩa là dưới tác dụng nhiệt độ, CBDC
II) Sự chuyển dịch cân bằng hoá học: 
1) Thí nghiệm
 a , Hóa chất và dụng cụ:
- 2 ống nghiệm có nhánh, 1 ống nhựa mềm,khóa K
- Khí NO2 (nâu đỏ)
 b, Cách tiến hành: sgk
*Nhận xét:
- Trước khi nhúng nước đá:màu 2 ống như nhau: nghĩa là ở trạng thái CB.
- Sau khi nhúng (a) vào nước đá: màu (a) nhạt hơn màu (b). Nghĩa là dưới tác dụng nhiệt độ, CBDC
2) ĐN: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động cùa các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.
3. Củng cố bài (3’):
-Định nghĩa phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, cân bằng hóa học, sự chuyển dịch cân bằng hóa học
 -Nguyên lí LơSa-tơ-li-ê 
 -CBHH và sự CDCB.
4. Dặn dò (2’). 
- Làm bài tập 1-4 SGK 
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 64.doc